Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến

Bài 53 : Chim

I/ MỤC TIÊU :

 - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.

  - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.

  - HS khá, giỏi biết chim là động vật có xương sống.Tất cả các loài chim đều có lông vũ, cố mỏ, hai cánh có hai chân.

  - Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay(đại bàng), chim chạy(đà điểu).

  - HS thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài chim.Cần bảo vệ không được săn bắt chim.

II/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. 

Học sinh: SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

doc 34 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_nguyen_van_chien.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến

  1. KEÁ HOAÏCH GIAÛNG DAÏY TUAÀN 27 Thöù ngaøy Moân Tieát(ct) Teân baøy daïy Hai SHÑT 26/03/2018 Toaùn 131 Luyeän taäp . tnxh 53 Chim Thể dục 53 Hoàn thiện bài thể dục phát triển trung Ba Taäp ñoïc 53 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 1) 27/03/2018 Keåchuyeän 53 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 2) Toaùn 132 Làm quen với số liệu. Tö Taäp ñoïc 54 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 3) 28/03/2018 Chính ta 53 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 4) Toaùn 133 Làm quen với số liệu (tiếp theo) . TNXH 54 Thú Naêm Taäp vieát 27 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 5). 29/03/2018 LTVC 27 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 6 Toaùn 134 Luyeân taäp. Saùu Thể dục 54 Ôn bài thể dục tc hoànganh hoàng yến 17/03/2017 Chính taû 54 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 7). TLV 27 Ôn tập – KT tập đọc & HTL (Tiết 8 Toaùn 135 Số 100000 luyện tập GDNGLL 27 Giải quyết mưu thuẩn DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG GVCN NGUYỄN VĂN CHIẾN Trang : 1
  2. TUẦN 27 Thứ hai, ngày26 tháng 03 năm 2018 Toán Tiết 131: Các số có năm chữ số I/ MỤC TIÊU : - Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. 2. HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Hát. 2. Bài cũ : Luyện tập. - GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS. - Tuyên dương những HS làm bài đạt kết quả cao. 3. Các hoạt động : *Giới thiệu bài: các số có năm chữ số. *Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. - GV viết lên bảng số 2316 và yêu cầu HS đọc số. - HS đọc. - Giáo viên hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số ? - Số 2316 có 4 chữ số. + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy - Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 chục, mấy đơn vị ? trăm, 1 chục, 6 đơn vị - GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc số. - Học sinh đọc: mười nghìn - Giáo viên hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số ? - Số 10 000 có 5 chữ số. + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, - Số 10 000 gồm 1 chục mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. - Giáo viên giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm chữ số. * Giới thiệu số 42316. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục Nghìn Trăm Chục Đơn vị Trang : 2
  3. nghìn 10 000 1000 - HS quan sát . 10 000 1000 10 000 10 000 4 2 3 1 6 - GV hướng dẫn HS nhận xét : - Học sinh nhận xét. + Có mấy chục nghìn ? - Có 4 chục nghìn. + Có mấy nghìn ? - Có 2 nghìn + Có mấy trăm ? - Có 3 trăm + Có mấy chục ? - Có 1 chục + Có mấy đơn vị ? - Có 6 đơn vị - Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng - Học sinh thực hiện. cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, - HS viết vào bảng con: hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 42316. 6 đơn vị. + Số 42 316 có mấy chữ số ? - GV hướng dẫn cho HS quan sát rồi nêu: Số 42316 - Số 42316 có 5 chữ số là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. - GV cho HS chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 - GV hướng dẫn HS đọc số. - Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” - Cho HS đọc lại vài lần. - Học sinh đọc. - GV viết lên bảng các số 5327 và 45 327; 8735 và 28 735; yêu cầu học sinh đọc các số trên. - HS đọc. Hoạt động 3: thực hành Bài 1 : Viết ( theo mẫu): Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu a, - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu tương tự như bài học. - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ - Học sinh quan sát. hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : - Học sinh nhận xét. + Có mấy chục nghìn ? - Có 3 chục nghìn. + Có mấy nghìn ? - Có 3 nghìn Trang : 3
  4. veõ leân baûng vaø giôiù thieäu veà con vaät maø nhoùm ñaõ veõ. - GV toå chöùc cho HS nhaän xeùt tuyeân duông caùc nhoùm laøm toát, keát luaän nhoùm naøo veõ ñuùng, veõ nhanh laøm nhoùm hoaï só. Thứ năm ngày29 tháng 03 năm 2018 Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì II Tiết 5 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, HS viết lại một báo cáo về 1 trong 3 nội dung: học tập hoặc lao động, về công tác khác. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc. 2. HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài mới : Giới thiệu bài : - GV giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập - Lần lượt từng HS lên bốc đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. thăm chọn bài ( khoảng 3 đến 4 HS ) - Gọi HS đọc và trả lời 1câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi . - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - GV nhận xét từng HS. - HS theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo - Học sinh nêu. - GV nhắc HS nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trình bày đẹp. - GV cho HS làm bài dựa vào bài mẫu viết. - Học sinh viết bài. - Gọi học sinh đọc bài làm. - HS đọc bài làm của mình. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Trang : 22
  5. Năm căn, ngày 17 tháng 3 năm 2010 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG MẠNH” CỦA CHI ĐỘI LỚP BA C Kính thưa: Cô ( thầy) tổng phụ trách. Chúng em xin báo cáo kết quả hoat động của chi đội lớp Ba C trong tháng 2 vừa qua như sau: 3. Về học tập: - Toàn chi đội đạt 50 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: Ngọc Anh , - Trong cuộc thi “kể chuyện Bác Hồ”ở trường, chi đội chúng em đã đạt 3 giả nhì cấp Trường, có bạn Anh, Hà, Nhân. - Về lao động: - Chi đội BaC đã tham gia thực hiện ngày chủ nhật xanh, làm đẹp trường lớp, Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 4. Về công tác khác: - Chi đội chúng em đóng góp cho phong tràoÁo lụa tặng bà. Chi đội trưởng - HS lắng nghe. - GV chấm tuyên dương HS viết báo cáo đúng theo mẫu. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV động viên, khen ngợi HS đọc làm bài tốt. - GV nhận xét tiết học. Tập viết Ôn tập học kì II I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Luyện viết đúng các chữ có âm,vần dễ viết sai ( uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay ) II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Hát Trang : 23
  6. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập - Lần lượt từng HS lên bốc đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. thăm chọn bài ( khoảng 3 đến 4 HS ) - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài - Học sinh đọc và trả lời câu đọc. hỏi. - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - Học sinh theo dõi và nhận - Giáo viên nhận xét từng học sinh xét. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả Bài 1 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - HS làm bài. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : - HS đọc bài làm. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm - GV nhận xét biểu dương. nữa. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 134: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số ( trong năm chữ số đó có chữ số là chữ số 0 ) - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. Trang : 24
  7. II/ CHUẨN BỊ : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập. HS : vở bài tập Toán 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 2. 1.Khởi động : - Hát. 3. 2. Bài cũ : - - GV sửa một số bài tập của HS. - HS lắng nghe. 4. 3.Các hoạt động : * Giới thiệu bài: Luyện tập chung. * Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu): Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài. - GV cho 2, 3HS lên làm bài. - HS lên sửa bài. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS đọc. Viết số Đọc số 16 305 Mười sáu nghìn ba trăm linh năm. 16 500 Mười sáu nghìn năm trăm 62 007 Sáu mười hai nghìn không trăm linh bảy. Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy 62 070 mươi 71 010 Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh 71 001 một Bài 2: Viết (theo mẫu): Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - HS làm bài sửa bài. - GV cho HS nối tiếp nhau lên viết số. - Học sinh nêu. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - HS đọc. Đọc số Viết số Tám mươi ba nghìn một trăm mười lăm 87 115 Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm 87 105 Tám mươi bảy nghìn không trăm linh 87 001 một. Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87 500 Tám mươi bảy nghìn 87 000 Bài 3 : Bài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu - Giáo viên cho học sinh quan sát tia số trong bài và và nối để nêu được quy luật xếp số thứ tự các số có trên vạch. Từ đó nối các số lại với vạch thích hợp. + Vạch đầu tiên trên tia số tương ứng với số nào ? - Vạch đầu tiên tren tia số tương ứng với số 10 000. Trang : 25
  8. + Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số nào ? - Vạch thứ hai trên tia số tương ứng với số 11 000. + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau - hai vạch liền nhau trên bao nhiêu ? tia số hơn kém nhau 1000. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - Học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - HS đọc *Bài 4: Tính nhẩm: Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu . - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - HS thi đua sửa bài. chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - HS đọc. a. 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 4300 1000 + 6000 : 2 = 4000 b. 4000 – ( 2000 – 1000) = 3000 4000 – 2000 + 1000 = 3000 8000 – 4000 x 2 = 0 (8000 – 4000) x 2 = 8000 - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS lắng nghe. 5. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài luyện tập. Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2018 Thể dục OÂN BAØI THEÅ DUÏC PHAÙT TRIEÅN CHUNG TROØ CHÔI” HOAØNGANH – HOAØNG YEÁN” I/MUÏC TIEÂU: - OÂn baøi TD phaùt trieån chung. Yeâu caàu HS hieåu vaø thöïc hieän ñuùng, töông ñoái chuû ñoäng. - Chôi troø chôi “ Hoaøng Anh – Hoaøng Yeán!”. Yeâu caàu HS bieát caùch chôi vaø tham gia chôi vaøo troø chôi töông ñoái chuû ñoäng. II / ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN: - Ñòa ñieåm: Veä sinh saïch se,õ ñaûm baûo an toaøn saân taäp. - Phöông tieän: Chuaån bò coøi, saân baõi cho giôø hoïc. III / NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP LEÂN LÔÙP: Noäi dung vaø yeâu caàu Ñònh löôïng PP toå chöùc daïy hoïc 1. Phaàn môû ñaàu: Ñoäi hình nhaän lôùp - GV nhaän lôùp phoå bieán noäi dung yeâu caàu 2 - 3 phuùt * * * * * * * * * Trang : 26
  9. giôø hoïc. T4 - Giaäm chaân taïi choã voã tay theo nhòp vaø * * * * * * * * * haùt. T3 - Chaïy nheï nhaøng theo haøng doïc treân ñòa * * * * * * * * * hình töï nhieân ôû saân tröôøng. 1- 2 phuùt T2 * Chôi troø chôi khôûi ñoäng. * * * * * * * * * 2. Phaàn cô baûn: T1 - OÂn baøi TD phaùt trieån chung. 5 - 7 phuùt 0 GV GV cho caû lôùp daøn haøng trieån khai ñoäi hình GV coù theå chia toå taäp ñeå ñoàng dieãn baøi TD vôùi côø. 12 – 14 luyeän döôùi söï ñieàu * OÂn nhaûy daây caù nhaân kieåu chuïm hai chaân. phuùt khieån cuûa caùc toå GV neâu teân ñoäng taùc, sau ñoù vöøa laøm maãu tröôûng hoaëc caû lôùp taäp vöøa giaûi thíchñoäng taùc vaø cho HS baét chöôùc. döôùi söï ñieàu khieån cuûa Duøng khaåu leänh ñeå hoâ cho HS taäp.Tröôùc khi GV. thöïc hieän GV chæ daãn cho HS khôûi ñoäng kó caùc khôùp. Caùc ñoäi hình taäp luyeän Chia toå taäp luyeän GV ñi töøng nhoùm söûa * * * * * * * * * chöõa ñoäng taùc sai, ñoäng vieân nhöõng HS * * * * * * * * nhaûy ñuùng. * - Chôi troø chôi: “ Hoaøng Anh – Hoaøng Yeán!” 5 - 7 phuùt GV neâu teân troø chôi, nhaéc laïi caùch chôi, sau ñoù cho HS chôi thöû ñeå HS hieåu caùch chôi vaø thöïc hieän. Sau moãi laàn chôi, em naøo thaéng Ñoäi hình keát thuùc ñöôïc bieåu döông, nhöõng nhoùm naøo maø thua 1-2 phuùt * * * * * * * * * phaûi nhaûy loø coø xung quanh caùc baïn. 2 phuùt T4 3. Phaån keát thuùc: 1- 2 phuùt * * * * * * * * * - Ñi thöôøng theo nhòp 1- 2, 1-2; . Vaø haùt T3 - GV cuøng HS heä thoáng baøi. * * * * * * * * * - GV nhaän xeùt giôø hoïc, giao baøi taäp veà nhaø. T2 * * * * * * * * * T1 Chính tả OÂN TAÄP TIEÁT 7 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. -Cũng cố và mở rộng vốn từ từ ngữ sang tạo qua trò chơi ô chữ II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. HS : VBT. Trang : 27
  10. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 3. Khởi động : - Hát 4. Bài mới : Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập - Lần lượt từng HS lên bốc đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. thăm chọn bài ( khoảng 3 đến 4 HS ) - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài - Học sinh đọc và trả lời câu đọc. hỏi. - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - Học sinh theo dõi và nhận Hoạt động 2: Luyện tập xét. Bài 1 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Cho HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - HS làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : - HS đọc bài làm. PHÁ CỖ NHẠC SĨ PHÁO HOA MẶT TRĂNG THAM QUAN CHƠI ĐÀN TIẾN SĨ BÉ NHỎ Từ mới xuất hiện ở chữ in đậm PHÁT MINH - GV nhận xét biểu dương. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn OÂN TAÄP TIEÁT 8 I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Trang : 28
  11. -Viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết II/ CHUẨN BỊ : GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. HS : VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 5. Khởi động : - Hát 6. Bài mới : Giới thiệu bài : - G iáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập - Lần lượt từng HS lên bốc thăm đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. chọn bài ( khoảng 3 đến 4 HS ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài - Học sinh theo dõi và nhận xét. đọc. - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - Giáo viên nhậ xét từng học sinh - GV nhắc HS: kể tự do, thoải mái Hoạt động 2: Luyện tập và ngắn gọn những gì em biết về một Bài 1 : số vị anh hùng, chú ý nói về công lao - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp - Cho HS làm bài. bảo vệ đất nước. Có thể kể về vị anh - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. hùng các em đã biết qua các bài tập - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về vị anh hùng các em được biết qua đọc sách báo, sưu tầm ngoài nhà trường HSthực hành làm bài Một số học sinh đoc bài mình trước lớp - GV nhận xét biểu dương. 3.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 135: Số 100 000. Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Học sinh biết số 100 000. - Củng cố cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Trang : 29
  12. - Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000 Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/ CHUẨN BỊ : GV : 10 tấm bìa viết số 10 000 HS : vở bài tập Toán 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập. - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập Hoạt động 1 : Giới thiệu số - Học sinh lấy 8 tấm bìa. 100 000. - GV cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 10 000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000. - Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” - Tám mươi nghìn thêm mười nghìn - Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm là chín chục nghìn. bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa. - HS nêu . + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - Cá nhân. - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các - Chín mươi nghìn thêm mười nghìn tấm bìa. là mười chục nghìn. - Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi - HS nêu. nghìn”. - Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. - Cá nhân . + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn -HS đọc. là mấy chục nghìn? - Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả một chữ số 1 và năm chữ số 0. lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các - HS đọc. tấm bìa. - GV nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000. - GV gọi vài HS chỉ vào số 100 000 đọc Trang : 30
  13. là một trăm nghìn. Bài 1 + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? - HS đọc. - HS làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài. - Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng - Học sinh đọc. theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn. + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2: thực hành Bài 1: Viết số: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”. - Gọi học sinh đọc bài làm. Bài 2 - Giáo viên nhận xét. - HS nêu. a/ 10 000 ; 20 000 ; ; ; ;100 000. - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài. b/ 10 000 ; 11 000 ; ; ; ; 16 000 ; ; 20 000. - Học sinh đọc. Bài 3 c/ 18 000 ; 18 100 ; ; ; ; 18 700 ; - HS đọc. ; 19 000. - Muốn tìm số liền trước của một số ta d/ 18 235 ; 18 236 ; ; ; ; 18 240. lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. - Muốn tìm số liền sau của một số ta Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. vạch: - Học sinh làm bài. GV gọi HS đọc yêu cầu. - Học sinh thi đua sửa bài. - GV gọi HS làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm. - GV Nhận xét. Bài 3 dòng 1,2,3 : Điền số : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên hỏi: Bài 4 + Nêu cách tìm số liền trước của một - HS làm bài. số ? + Nêu cách tìm số liền sau của một số ? Trang : 31
  14. - GV gọi HS làm bài. - GV cho lên thi đua sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm. - GV Nhận xét. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 31 652 31 653 31 654 23 788 23 789 23 790 40 106 40 107 40 108 Bài 4 - Cho HS tự giải bài toán. 4.Nhận xét – Dặn dò : - Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000. - GV nhận xét tiết học. Giáo dục kĩ năng sống CHỦ ĐỀ 6: GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu mâu thuẫn, xung đột là điều hoàn toàn bình thường diễn ra trong các mối quan hệ khi hai hay nhiều người không có đước ý kiến đồng nhất. - Biết cách giải quyết mâu thuẫn, xung đột - Giáo dục HS biết bảo vệ sức khỏe để giữ gìn các mối quan hệ một cách tốt đẹp II. Đồ dùng dạy học Sách BT rèn luyện kĩ năng sống III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Trò chơi kéo chun ( 5 phút) Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp - Làm việc theo cặp trao đổi với nhau sau đó chia sẻ với bạn. ? Tại sao day chun bị đứt? ? Khi đứt chun em cảm thấy như thế - Làm việc theo nhóm nào? - Các nhóm thảo luận trình bày ý kiến ? Nếu không muốn đứt chun em phải làm gì? - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Hồi tưởng ( 15 phút) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Thảo luận nhóm Từng bạn chia sẻ về mâu thuẫn mình biết, sau đó cá nhân hoàn thiện tóm tắt mâu thuẫn được chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( 15 - Thảo luận cặp Trang : 32
  15. phút) - HS làm việc theo cặp sau đó từng học - Cho HS làm việc theo cặp sinh chia sẻ với bạn bên cạnh. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 4: Ý kiến của em ( 10phút) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - HS làm cá nhân đưa ra ý kiến của em từng học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh. về hành vi nên làm và không nên làm. - GV cùng HS nhận xét. Củng cố: Mâu thuẫn, xung đột là điều hoàn toàn bình thường diễn ra trong các mối quan hệ khi hai hay nhiều người không có đước ý kiến đồng nhất. Biết cách giải quyết mâu thuẫn, xung đột một cách hòa bình không dùng vũ lực. Dặn dò: Về nhà em hãy thực hiện tốt trong việc tiết kiệm thời gian Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Hình thức: Hình thức: . . Nội dung: Nội dung: . Trang : 33
  16. Trang : 34