Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

Tiết 1 :TẬP ĐỌC

                          HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I.MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bi?u cảm một đoạn trong bài với giọng

tự  hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm d dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá, giỏi trả được câu hỏi 5.

- GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại.

* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. CHUẨN BỊ

  • GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
  • HS: SGK.
doc 26 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 6920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN : 30 (Từ ngày 3 tháng 4 năm 2017 đến ngày 07tháng 4 năm 2017) Thứ Tiết ngày Tiết PPCT Mơn Tên bài dạy Thời lượng 1 59 TĐ Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất 40’ Hai 2 141 Tốn Luyện tập chung 40' 3/4 3 59 KH Nhu cầu các chất khống của thực vật 35' 4 30 CC ' 5 1 30 CT n.v Đường đi Sa Pa 40’ Ba 2 30 KC Đã nghe đã đọc 40' 4/4 3 142 Tốn Tỷ lệ bản đồ 40' 4 30 MT 35' 5 1 30 ĐĐ Bảo vệ mơi trường 35' Tư 2 59 LT&C MRVT Du dịch thám biển 40' 5/4 3 143 Tốn ứng dụng của tỷ lệ bản đồ 40' 4 59 TLV LT quan sát con vật 40' 5 30 LS Những chính sách về kt và văn hĩa của vua Quang 35' Trung 1 60 TĐ Dịng sơng mặc áo 40' Năm 2 60 KH Nhu cầu khơng khí của thực vật 35' 6/4 3 144 Tốn ứng dụng của tỷ lệ bản đồ 40' 4 60 TLV Điền vào giấy tờ in sẵn 40' 5 1 60 LT&C Câu cảm 40' Sáu 2 145 Tốn Thực hành 40' 7/4 3 30 ĐL Thành phố Huế 35' 4 30 SH 5
  2. TUẦN 30 Thứ hai , ngày 03 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 :TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá, giỏi trả được câu hỏi 5. - GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. - HS: SGK. - TNMTB, HĐ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS thuộc bài “trăng ơi từ đâu - 2 HS thực hiện. đến”và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc . - Yêu cầu HS đọc tồn bài. - 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn đọc nối tiếp nhau - Chia đoạn, đọc nối tiếp đọc bài(3 lần) đọc từng đoạn trong bài . - Hướng dẫn đọc đúng các từ : Ma-gien – lăng, Xê-vi-la, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ : Ma- - 1 HS đọc mục chú giải. tan, sứ mạng. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm. - 1, 2 HS đọc cả bài. - Đọc mẫu toàn bài : giọng rõ ràng, chậm - Theo dõi. rãi, cảm hứng ca ngợi. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu - Đọc thầm, trả lời. hỏi 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi 2 và câu hỏi: Đoàn người thám hiểm đã bị
  3. thiệt hại như thế nào? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu - Đọc lướt, trả lời. hỏi 3. - Giảng: Đoàn người xuất phát từ cửa biển - Đọc thầm, trả lời. Xê- vi – la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu - HS khá, giỏi trả lời. Âu. - Yêu cầu HS đọc đoạn 6, trả lời câu hỏi 4. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?( dành cho HS khá giỏi). - - GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại. - TNMTB, HĐ - 6 HS đọc lại từng đoạn trong bài, nêu d. Luyện đọc biểu cảm và luyện đọc lại. giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài - Theo dõi - HS luyện đọc và thi đọc trước lớp - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - Nhận xét. đoạn Vượt Đại Dương tinh thần. - Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt. - 1 HS nhắc lại. 3. Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới ngay từ bây giờ HS cần phải rèn luyện những đức tính gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Dòng sông mặc áo” - Nhận xét tiết học Tiết 2 : MÔN TOÁN TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó. - Làm được các bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS cách cộng, trừ hai phân số khác - 2 HS thực hiện mẫu số. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá .
  4. - Đọc diễn cảm cả bài. - Theo dõi. c Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả - Đọc thầm, trả lời. lời câu hỏi 1 trong SGK. - Yêu cầu HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời - Đọc thầm, trả lời. câu hỏi 3 trong SGK. - Giảng: “Con sông mặc áo” đây là hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu - Đọc lướt, trả lời hỏi 4 trong SGK. d. Đọc biểu cảm - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, nêu đúng - 1 HS đọc và nêu giọng đọc giọng đọc của bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ. - 2 HS đọc nối tiếp. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - Theo dõi. khổ thơ 1. - HS luyện đọc biểu cảm. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét . 3.Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - 1 HS nêu nội dung bài. - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài : Ăng – co – vát. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 : KHOA HỌC BÀI 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. CHUẨN BỊ GV: Hình trang 120,121 SGK. Phiếu học tập nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra bài cũõ: - Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng? - 2 HS thực hiện
  5. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Các hoạt động: * Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp . MT:Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biết được quang hợp và hô hấp. Cách tiến hành: -Không khí có những thành phần nào? - Trả lời. Những thành phần nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật? -Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 121 -Hỏi và trả lời theo cặp: SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. +Trong và thải ra khí gì? +Trong hô hấp thải ra khí gì? +Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? +Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? +Điều gì quá trình trên ngừng? -Trình bày kết quả làm việc theo cặp. - Nhận xét. - Kết luận:Thực vật thiếu không khí cây cũng không sống được. * Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật . MT:Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. Cách tiến hành: -Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đââu thực -Trả lời theo ý hiểu hiện được điều kì diệu đó? -Giảng cho HS về sự hấp thụ và tạo chất -Lắng nghe. dinh dưỡng. -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. -Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. -Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi cho quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng.
  6. Kết luận:Biết được nhu cầu về không khí cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. 3. Củng cố – dặn dò - 2 HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học - GDHS ý thức chăm sóc cây để bảo vệ môi trường. Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí? Tiết 3 : TỐN TIẾT 149 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - HS làm được bài 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. * NDĐC: Các bài tập cần làm chỉ cần làm ra kết quả không cần trình bày bài giải. V III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài toán. Cho HS nêu lí do đổi đơn vị đo của độ dài - Nêu lí do thật ra cm. - Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăng- ti- mét? - Hướng dẫn HS nêu làm (như SGK) - HS nêu - Giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. c. Hướng dẫn HS làm bài toán 2. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Theo dõi, nêu cách giải. - Củng cố về chia số tròn chục, tròn trăn, - Nhắc lại tròn nghìn cho 10, 100, 1000 d. Thực hành * Bài tập 1: - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên - 1 HS nêu yêu cầu. bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã - Làm bài vào vở. cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. - 3 HS lên bảng làm. - Theo dõi, chốt lại kết quả đúng:Ở cột một - Nhận xét viết: 50cm; ở cột hai viết 5mm ; ở cột ba viết
  7. 1dm. - HS vận dụng bài tập hai phần lí thuyết để * Bài tập 2: làm. - Rèn KN giải toán có lời văn liên quan đến - 1 HS đọc đề toán. tỉ lệ bản đồ. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 12cm * Bài tập 3:Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - HS khá, giỏi đọc và làm vào vở. - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên - 1 HS lên bảng làm. sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ - Nhận xét nhật . 3.Nhận xét - Dặn dò: - Chuẩn bị thước dây để tiết sau thực hành. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 :TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I. MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng. - GD HS ý thức thực hiện tốt việc khai báo tạm trú, tạm vắng trong cuộc sống sau này. II. CHUẨN BỊ - GV: chép trước phiếu tạm trú, tạm vắng lên bảng - HS: SGK, VBT, hỏi và ghi lại số CMND, ngày sinh của mẹ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả ngoại hình - 2 HS thực hiện con mèo ( chó) bài 3 tiết TLV trước. - Nhận xét - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng. - Giải thích từ viết tắt: CMND. - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình - Lắng nghe. huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một
  8. bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành - Theo dõi, giúp đỡ HS. mạch. - Nhận xét -Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Giúp HS hiểu được tác dụng của việc khai - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. báo tạm trú , tạm vắng. - Chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. - GD HS ý thức thực hiện tốt việc khai báo tạm trú, tạm vắng trong cuộc sống sau này. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhớ cách điền vào phiếu khai tạm trú, tạm vắng. - Quan sát trước các bộ phận của một con vật mà em yêu thích để tiết TLV sau học bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu , ngày 07 tháng 4 năm 2017 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. - HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau. II . CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (Mục I ). - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết về - 2 HS đọc hoạt động du lịch hay thám hiểm (bài 3 tiết - Nhận xét LTVC trước). -Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận xét - Giúp HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu 1, 2, 3. - Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận theo nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 số HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập * Bài tập 1: - Giúp HS biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 1 số HS trình bày - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng và gắn lên bảng kết quả đã chuẩn bị. * Bài tập 2: - Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước. - HS làm bài vào vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 1. - 1 số HS trình bày - Nhận xét *Bài tập 3: - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 1 HS nhắc lại
  10. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 : TỐN TIẾT 150 : THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU - Tập đo đọ dài thẳng trên thực tế, tập ước lượng. - Làm bài 1, có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II. CHUẨN BỊ HS: Thước dây. GV: Thước dây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Để ĐDHT lên bàn để GV kiểm tra. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp. * Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng - Theo dõi. và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. * Bài thực hành số 1 - Chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi - Lắng nghe. nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) - Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo - Thực hành, ghi kết quả đo được vào phiếu chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài thực hành. bảng lớp học. - Hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS. * Bài thực hành số 2 - Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo - HS thực hành theo yêu cầu. sân trường từ A đến B. - Ước lượng khoảng cách đã bước. - Kiểm tra lại bằng thước đo. 3. Nhận xét - dặn dò:
  11. - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 :MÔN ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HUẾ I.MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - 2 HS thực hiện. - Nhận xét. -Nhận xét đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Các hoạt động: 1.Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ * Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành - HS quan sát bản đồ & tìm. phố Huế? - Xác định xem thành phố của em đang - 1, 2 HS thực hiện . sống? - Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến - HS xác địn và nêu. Huế? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế nằm ở bên bờ sông Hương. - Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy nào thông ra biển Đông? Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có - GV giảng: Các công trình kiến trúc lâu cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén. - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn - Vì sao Huế được gọi là cố đô? tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố - Sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) bày.
  12. - GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. 2. Huế- thành phố du lịch * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. + tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, Cầu Tràng Tiền Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua hoặc tranh. thành văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn . chay). 3.Củng cố -dặn dò: - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng . GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BAY CAO TIẾNG HÁT ƯỚC MƠ ( ND VỀ BÁC HỒ ) I .MỤC TIÊU - Nhận biết đội TNTP Hồ Chí Minh là tiền thân của đội nhi đồng cứu quốc. - Ý thức xây dựng đội vững mạnh và noi gương những anh hùng đi trước. - Đội viên thuộc bài hát. II.CHUẨN BỊ GV: bài hát được viết sẵn bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: - Cho các em hát bài hát tự chọn hoặc trò chơi các em yêu thích. 2. Nội dung sinh hoạt: a.Giới thiệu chủ điểm sinh hoạt, ghi bảng. - HS nghe giới thiệu. b.Nội dung sinh hoạt: - Treo bảng bài hát lên và cho HS đọc trơn 2 lần bài hát . - Hướng dẫn lớp hát từng câu của bài hát. - HS đọc đồng thanh 2 lần bài hát. Hát từng đoạn của bài hát. Hát cả bài hát. - Giải thích thêm: Bài hát ca ngợi những - HS tập theo nhịp của GV.
  13. đội viên đeo trên vai màu khăn đỏ và nhắc nhở các bạn phải học tập cho thật giỏi để trở thành những tấm gương sáng ngời của Tổ quốc. -Từng cá nhân hát bài hát. -Từng dãy bàn hát và vỗ tay theo nhịp điệu. c.GV giáo dục tình cảm : - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Các em đã được đứng vào hàng ngũ của đội, cô mong các em cố gắng phấn đấu để xứng đáng là đội viên tốt và học tập - HS lắng nghe. những tấm gương của các anh đội viên đi trước mình . 3 . Kết thúc: - Nhâïn xét buổi tiết sinh hoạt. - Dăn dò:về nhà các em tập hát nhiều lần cho thuộc . KT CỦA TỔ KHỐI DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU