Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 70 tiếng/phút) thuộc một trong những bài
sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc :
a. Bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (sách TV lớp 3, tập 2, trang 94)
Đoạn 1 : “Giữ gìn dân chủ ………… yêu nước ”
Đoạn 2 : “Vậy nên luyện tập thể dục …………… ngày nào cũng tập.”
b. Bài “Ngọn lửa Ô-lim-pích” (sách TV lớp 3, tập 2, trang 104).
Đoạn 1 : “Đại hội được tổ chức …………… chiến thắng. ”
Đoạn 2 : “Thành phố Ô-lim-pích ……………… hòa bình và hữu nghị. ”
c. Bài “Quà của đồng nội ” ( sách TV lớp 3, tập 2 trang 127)
Đoạn 1 : “ Cơn gió ………………………… hoa cỏ . ”
Đoạn 2 : “Bằng những cách thức riêng ……………………… nội cỏ Việt Nam ."
pdf 7 trang Hạnh Đào 09/12/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH : 2010 – 2011 MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 HỌ TÊN: KIỂM TRA ĐỌC LỚP: Giám thị 1 Giám thị 2 Số Số mật mã thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 70 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc : a. Bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (sách TV lớp 3, tập 2, trang 94) Đoạn 1 : “Giữ gìn dân chủ yêu nước ” Đoạn 2 : “Vậy nên luyện tập thể dục ngày nào cũng tập.” b. Bài “Ngọn lửa Ô-lim-pích” (sách TV lớp 3, tập 2, trang 104). Đoạn 1 : “Đại hội được tổ chức chiến thắng. ” Đoạn 2 : “Thành phố Ô-lim-pích hòa bình và hữu nghị. ” c. Bài “Quà của đồng nội ” ( sách TV lớp 3, tập 2 trang 127) Đoạn 1 : “ Cơn gió hoa cỏ . ” Đoạn 2 : “Bằng những cách thức riêng nội cỏ Việt Nam .” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc: - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0 đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ
  2. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  Bài đọc : Họa Mi hót Mùa xuân ! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu ! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Họa Mi vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây, gió. Nó được uống dòng suối mát lành trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc ca tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc Họa Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. Theo Võ Quảng / 4đ II. ĐỌC THẦM : (25 phút) Em đọc thầm bài “Họa Mi hót ” và làm các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 2) : Câu 1: / 0,5đ 1. Tiếng hót của Họa Mi làm cho mọi vật : a. rực rỡ hơn b. lấp lánh thêm c. đổi thay kì diệu Câu 2: / 0,5đ 2. Khi được mọi vật ngợi khen, Họa Mi thấy trong lòng : a. khoan khoái b. vui sướng c. nhẹ nhàng Câu 3: / 0,5đ 3. Tìm 2 từ chỉ đặc điểm trong bài miêu tả tiếng hót của Họa Mi ? Câu 4: / 1đ 4. Vạn vật đều bừng giấc trước tiếng hót kì diệu của Họa Mi, em chọn và ghi lại một sự vật được biến đổi mà em thấy thú vị nhất . Câu 5: / 1đ 5. Em hãy tìm trong bài đọc và viết lại một câu có hình ảnh nhân hóa. Câu 6: / 0,5đ 6. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Vì sao ? ”: “ Họa Miù vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây, gió.”
  3. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH: 2010 – 2011 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌ TÊN: KIỂM TRA VIẾT Giám thị Giám thị Số mật Số thứ tự LỚP: mã Điểm Nhận xét Giám khảo Số mật Số thứ tự mã
  4. /5 đ I – CHÍNH TẢ: (15 phút) Phần ghi lỗi Bài “Con cò” ( HS viết tựa bài và đoạn từ “Một con cò doi đất.” – sách TV lớp 3 / tập 2 trang 111) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
  5. /5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Phần ghi lỗi Đề bài: Vừa qua trên các phương tiện thông tin, em được biết vùng đông bắc Nhật Bản đã xảy ra nạn động đất và sóng thần. Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) để thăm hỏi, động viên một bạn người Nhật sống ở vùng bị thiên tai. Gợi ý: 1. Em tự giới thiệu về mình. 2. Hỏi thăm sức khỏe, cuộc sống hiện tại của bạn. 3. Kể một số việc làm cụ thể của trường, lớp và bản thân em trong việc đóng góp giúp đỡ người dân Nhật Bản khắc phục thiên tai, xây dựng lại đất nước. 4. Bày tỏ tình cảm của em đối với bạn. Bài làm
  6. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HKII NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN TOÁN LỚP 3 HỌ TÊN : Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP :  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH PHẦN A : / 3 đ * Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : (1 đ) 1. Trong phép chia cĩ dư với số chia là 7, số dư lớn nhất của phép chia đĩ là : a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 2. Một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 9 cm. Diện tích hình chữ nhật là : a. 54 cm b. 54 cm2 c. 162 cm d. 162 cm2 3. Điền dấu ( + , - , x , : ) thích hợp vào ơ trống : (0,5 đ) 98 2 9 = 40 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (0,5 đ) Số liền trước Số đã cho Số liền sau 935 5. Nối đồng hồ với giờ tương ứng : (0,5 đ) 11 12 1 11 12 1 10 2 10 2 9 3 9 3 8 4 8 4 7 6 5 7 6 5 8 giờ 30 phút 9 giờ kém 5 phút 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống : (0,5 đ) 1 kg = 1000 g 3m 8dm = 380 dm PHẦN B : / 7 đ Bài 1 : / 1đ Điền số thích hợp vào ơ trống : Số đã cho 628 1024 Giảm 2 lần Gấp 5 lần
  7. THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT . Bài 2 : / 2 đ Đặt tính rồi tính : 63890 + 3725 = 10000 – 3528 = 2295 x 7 = 73824 : 4 = Bài 3 : / 2đ a. Tính giá trị biểu thức : b. Tìm x : 80261 - 24037 x 3 = 62950 : x = 5 Bài 4 : ./ 2 đ Trong một khu rừng cao su, người ta trồng 480 cây vào 6 lơ đất. Nếu cĩ 9 lơ đất như vậy, người ta trồng được bao nhiêu cây cao su ? Giải