Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

Tập đọc – Kể chuyện.
 NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU.
             1. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm được tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
            2. Kể chuyện
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- GD các em biết kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ.
*KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề; Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II. CHUẨN BỊ.
             - Bảng phụ viết đoạn 4 để hướng dẫn đọc
doc 32 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 ( Từ 2 tháng 10 năm 2017 đến 6 tháng 10 năm 2017) Tiế Ti t Ghi ết Mơn PP Tên bài dạy chú. CT 1 Chào cờ 04 Chào cờ 2 Tập đọc 01 Người mẹ Hai 3 TĐ-KC 02 Người mẹ 2/ 10 4 Tốn 16 Luyện tập chung 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Chiếc áo len 2 Tập viết 04 Ôn chữ hoa: B Ba 3 Tốn 17 Kiểm tra 3/ 10 4 Đạo đức 04 Giữ lời hứa (tiết 2 ) 5 Anh văn 07 GVC 1 TLV 05 Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn. 2 Thể dục 08 GVC Tư 3 TNXH 07 Hoạt động tuần hoàn 4/ 10 4 Tốn 18 Bảng nhân 6 5 Tập đọc 06 Quạt cho bà ngủ 1 LTVC 07 So sánh. Dấu chấm 2 Chính tả 08 Tập chép: Chị em Năm 3 Tốn 19 Luyện tập 5/ 10 4 Anh văn 08 GVC 5 Tin học 08 GVC 1 Tốn 20 Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ) 2 TNXH 08 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Sáu 3 Thủ cơng 04 Gấp con ếch (tiết 2) 6/ 10 4 Mĩ thuật 04 GVC 5 ATGT 02 Bài 2 : Giao thơng đường sắt. P. Hiệu trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Đỗ Quốc Việt 1
  2. TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 2 tháng 10 năm 2017 Tập đọc – Kể chuyện. NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm được tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kể chuyện - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - GD các em biết kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ. *KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề; Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ viết đoạn 4 để hướng dẫn đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Kiểm tra: - YC 2 em đọc bài “bài Quạt cho bà ngủ.” - 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. theo YC của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét 1. Bài mới a) Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu: - HS theo dõi - Giọng đọc đoạn 1 hồi hộp, đoạn 2-3 giọng thiết tha, đoạn 4 đọc chậm rõ ràng. - YC đọc tiếp nối câu lần 1, 2 kết hợp - HS đọc nối tiếp câu ( đọc 2 vòng) luyện đọc các từ khó . - Nhận xét - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. * Hướng dẫn HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc mẫu và hướng dẫn ngắt giọng câu - Vài em đọc câu văn dài. văn dài đã ghi sẵn trên bảng. - Nhận xét - Nhận xét đọc câu văn dài. 2
  3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn tiếp nối từng - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước đoạn lớp. - 1 em đọc phần chú giải SGK. - Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài và nhận xét - Nhận xét cách đọc của HS, - Yc đọc cho nhau nghe trong nhóm. - Luyện đọc nhóm đôi. - Nhận xét đọc nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay - Nhận xét nhất. - Yc cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 * Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc lại đoạn 1. - Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? - Một bà mẹ bị mất con cứu con mình. - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường Ôm ghì bụi gai đâm chồi nảy lộc cho bà? và nở hoa - Lớp đọc thầm đoạn 3 - Để hồ nước chỉ đường, bà phải làm gì? - Bà khóc đến nỗi mắt bà rơi xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc. - 1 học sinh đọc đoạn 4 - Thái độ của thần Chết như thế nào khi - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao thấy người mẹ? người mẹ có thể đến tận nơi ông ta - Người mẹ trả lời như thế nào? - Vì tôi là mẹ, hãy trả lại con cho tôi. - Học sinh đọc thầm cả bài - Chọn ý đúng để nói lên nội dung câu - Thảo luận nhóm đôi, câu hỏi 4 và chuyện? nêu kết quả. - GV : Cả 3 ý đúng nhưng đúng nhất là ý: - Người mẹ nào cũng yêu thương con như trời biển. Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ + Qua tìm hiểu bài các em cho biết nội dung - Người mẹ rất yêu con. Vì con, của bài? người mẹ có thể làm được tất cả. 3
  4. +Thẻ đỏ- kiến đúng -Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến -HS thảo luận theo nhóm và đưa ra ý khác nhau về việc giữ lời hứa, sau khi kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi GV thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ thái độ, ý hỏi. kiến của mình. -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV -Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. -Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. Hoạt động 3: Nói về chủ đề “Giữ lời hứa” -Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 -4 nhóm thảo luận. Sau đó đại diện các phút để tập hợp các câu ca dao, tục nhóm trình bày. ngữ, câu chuyện, nói về việc giữ lời hứa. - Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung: +Kể chuyện(Sưu tầm). +Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. -Nhận xét ý kiến của các nhóm khác. -GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với người khác và với chính mình - Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và chính bản thân mình.  . Thứ Năm, ngày 5 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU. - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b / c ) - HS khá, giỏi làm thêm ý d của (BT3) II. CHUẨN BỊ. -GV : Bảng lớp viết nội dung của bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 21
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm lại BT1 và BT3 tuần - Hai em làm trước lớp. trước. - Nhận xét , nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. Gọi HS đọc đề bài. 1 em đọc đề bài - Giúp học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp ( Chỉ 2 người ) những người trong gia HS làm bài vào VBT đình. - Gọi HS nêu từ. giáo viên viết nhanh các - HS lần lượt nêu: ông bà, chú cháu, từ lên bảng lớp. cậu mợ, dì dượng, - Nhận xét bổ sung và chốt kại kiến thức. Bài 2. - YC HS xếp các thành ngữ, tục ngữ sau - 1 HS đọc vào nhóm thích hợp. - 1 em làm mẫu (xếp câu a vào ô - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. thích hợp trong bảng ). - Giải thích từng thành ngữ, tục ngữ để - HS làm việc theo nhóm đôi và trình HS hiểu. bày phần thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét chốt lại ý đúng. - Nhận xét bổ sung. Bài 3 . a, b, c. - Đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Củng cố lại đặt câu theo mẫu Ai, Là gì? Trong truyện “ Chiếc áo len”, - 1 em làm mẫu, cả lớp theo dõi. - HS trao đổi theo cặp và nói tiếp các nhân vật còn lại. - Phần d: Hướng dẫn HSKG làm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Nhận xét từng câu của học sinh - HSKG làm. 3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét - Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. - Nhắc học sinh về nhà đọc lại những thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Chuẩn bị bài tuần sau : Tuần 5.  . 22
  6. Chính tả Nghe – viết: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài chính tả Ông ngoại, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng BT (3)b, phân biệt các tiếng vần an/âng - GD các em biết kính trọng, lễ phép với ông bà. II. CHUẨN BỊ. GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3. HS : ĐDHT môn chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra: - YC HS viết vào bảng con, bảng lớp các từ: thửa ruộng, giao việc, ngẩn - Viết bảng con, bảng lớp. ngơ, ngẩng lên. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài và ghi bảng: Nhắc lại tên bài b) Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc mẫu bài chính tả. Theo dõi, 1 em đọc lại bài. Đoạn văn nói về điều gì? - ông ngoại chăm lo việc học tập của cháu. + Đoạn văn cĩ mấy câu? + Đoạn văn cĩ 3 câu. + Trong đoạn văn cĩ những chữ nào - Các chữ đầu câu, đầu đoạn. phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khĩ: - GV đọc các từ HS viết vào bảng con: Vắng lặng, loang lổ, nhấc bổng. - Viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét * Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Đọc mẫu bài chính tả lần 2 - Lắng nghe - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Đọc đảm bảo tốc độ cho HS viết bài vào vở. - Lắng nghe, viết bài vào vở. - Đọc lại cho HS soát lỗi - Soát lỗi, nhóm đôi sửa lỗi. 23
  7. - Thu 5 bài chấm và nhận xét sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp. Tham gia sửa lỗi. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc yêu cầu trong SGK. - YC HS tìm các tiếng có vần oay? - Cả lớp làm bài vào vở. Vài em nêu. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - Hai HS trao đổi để tìm ra lời giải - GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên - HS lên bảng làm, cả lớp làm vở . bảng thi giải nhanh bài tập. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Nhận xét - Câu b : Sân, nâng, chuyên cần - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai và làm BT3a.  . Tốn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Làm được các BT 1,2,3,4. ( trang 20 ) HS khá, giỏi làm thêm BT5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 6. - 2 em lên bảng đọc và trả lời, cả lớp Hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất theo dõi nhận xét. kỳ trong bảng. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS luyện tập. 24
  8. Bài 1. - Củng cố lại bảng nhân 6. - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. của các phép tính trong phần a - Nhận xét tuyên dương. Phần b. - Các em có nhận xét gì về kết quả, các - 6 x 2= 2 x 6 ; 6 x 3 = 3 x 6 ; 6 x 5 = 5 x thừa số , thứ tự của các thừa số trong 2 6 . phép tính nhân. 6 x 2, 6 x 5 = 5 x 6 Kết luận: khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức có 2 dấu tính. - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng lớp. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3. - Củng cố giải toán có lời văn với 1 phép - Cả lớp làm bài, 1 em làm bảng lớp. tính nhân. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng với 6. ngay trước nó cộng với mấy? - Cả lớp làm bài, 2 em làm bảng lớp. - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 6. Bài 5: HSKG. - Nhận xét tiết học.  . 25
  9. Thứ Sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2017 Tốn NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( không nhớ ) I. MỤC TIÊU. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Làm được các BT 1,2,3 ( trang 21 ) HS khá, giỏi làm thêm ý b của BT2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 6. Hỏi HS - 2 em lên bảng đọc và trả lời, cả về kết quả của 1 phép nhân bất kỳ trong lớp theo dõi nhận xét. bảng. - Nhận xét,đánh giá. 2.Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nghe, nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn phép nhân số ( không nhớ ) - Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS đọc phép nhân. - Y/c HS suy nghĩ và tìm ra kết quả - Chuyển thành tổng Vậy 12 x 3 = 36 - Y/c HS đặt tính theo cột dọc - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện nháp tính từ đâu? - từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. - Nhận xét, củng cố lại cách tính nhân Vậy 12 nhân 3 bằng 36. c.Luyện tập – thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HSđọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài, 5 em lên bảng làm rồi nêu cách làm. - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét bài bạn. Bài 2. a) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. 26
  10. - Củng cố cách đặt tính rồi thực hiện phép - Cả lớp làm bài, 2 em lên bảng tính. làm rồi nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài và tuyên dương Học sinh Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK kết hợp - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. quan sát tranh. - 4 hộp - Tất cả có mấy hộp bút chì màu? - có 12 bút chì màu. - Mỗi hộp có mấy bút chì màu? - Số bút màu trong cả 4 hộp - Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớpï, cả lớp làm - Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. vào vở. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhận xét bài bạn. 3.Củng cố và dặn dò. - Củng cố lại KT vừa học. - Về nhà ôn lại các bài vừa học. HS khá, giỏi làm thêm ý b của BT2. - Chuẩn bị bài sau Tiết 21. - Nhận xét tiết học.  . Tự nhiên và xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - HS khá giỏi: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. - GDHS biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ. * KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch. II. CHUẨN BỊ. - Hình vẽ trong SGK/18,19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra. - Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao 27
  11. mạch trên sơ đồ? - HS trả lời - Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 1. Trò chơi vận động. - MT. So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn. Bước 1. - Hướng dẫn HS nhận xét sự thay đổi của - Học sinh thực hiện. tim sau mỗi trò chơi. - Cho HS vận động ít: Chơi trò chơi “Con - Chơi từ chậm đến nhanh. HS nào sai thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. sẽ bị bắt và bị phạt. - Các em có thấy nhịp tim và mạch đập - HS trả lời của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? Bước 2: Chơi trò chơi vận động nhiều - VD:Tập các động tác thể dục - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi - HS tham gia chơi. vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?. - HS nhâïn xét. - Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì mạch đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường.Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức,tim có thể mệt,có hại cho sức khỏe. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - MT. Nêu được các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Có ý thức tập thể dục đều đặn,vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Bước 1: Thảo luận nhóm. 28
  12. - Y/c học sinh quan sát các hình ở trang - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 19/SGK.Thảo luận,trả lời CH trong SGK. quan sát, thảo luận, chuẩn bị b/cáo. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả thảo của từng câu hỏi một. luận. - Lớp theo dõi, nhận xét , bổ sung. Kết luận: Như phần bài học trong SGK. - Nhiều HS đọc phần bài học trong 3. Củng cố - Dặn dò. sgk - Củng cố lại các KT vừa học. - GD các luyện tập và lao động vừa sức. - Xem trước bài 9/20/sgk. - Nhận xét tiết học  . Thủ công. GẤP CON ẾCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng .Với HS khéo tay : Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng. Con ếch cân đối. Làm cho con ếch nhảy được. - GD các em biết bảo vệ những con vật có ích. Hứng thú với giờ học gấp hình. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. - Nội dung đánh giá sản phẩm. - HS : - Giấy màu – bút màu đen –kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra. - Kiểm tra ĐDHT của HS. - Để ĐDHT lên bàn. - Nhận xét chung. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. Nhắc lại tên bài b. Hoạt động 1. Thực hành. - Yêu cầu HS nêu các bước gấp con ếch. - Hai em nêu. B1. Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. B2. Gấp tạo hai chân trước con ếch. 29
  13. B3. Gấp tạo hai chân sau và thân con - Treo tranh quy trình lên bảng, hệ thống ếch. lại các bước gấp con ếch. - Tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch. - Theo dõi. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. - Nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. c. Hoạt động 2. Đánh giá sản phẩm. - Treo ND đánh giá sản phẩm lên bảng. - Hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm của - Trình bày theo nhóm lên bảng. bạn dựa theo ND đánh giá. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của từng - Đọc ND đánh giá sản phẩm. HS theo 2 mức HT và HTT. Tuyên dương những sản phẩm đẹp có sáng tạo. - Đánh giá sản phẩm của bạn. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Chuẩn bị ĐDHT tiết sau : Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Nhận xét tiết học.  . Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức HS nắm được đặc điểm giao thông đường sắt (GTĐS) những qui định đảm bảo an toàn GTĐS . 2 . Kĩ năng HS biết thực hiện những qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) . 3. Thái độ Có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu II . CHUẨN BỊ - Biển báo hiệu nới có đường sát đi qua có rào chắn và không có rào chắn . - Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả . - Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam . - Phiếu học tập . III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30
  14. 1 . Ổn định 2 . Bài cũ Em hãy nêu các loại đường bộ ở - GV nhận xét nước ta ? 3. Bài mới * Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt . GV hỏi : + Để vận chuyển người và hàng hoá , ngoài các tàu hoả phương tiện ôtô , xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ? đường sắt + Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào ? là loại đường dành riêng cho tàu + Em hiểu thế nào là đường sắt ? hoả có 2 thanh sắt nố dài còn gọi là đường ray .(3 HS nhắc lại) tàu hoả gồm có đầu máy và các + Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác toa chở hàng , toa chở khách , tàu biệt giữa tàu hoả và ô tô ? hoả chở được nhiều người và hàng hoá . tàu hoả gốm có đầu tàu , kéo theo nhiều toa tàu , thành đoàn dài , chở nặng , chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian , các PTGT khác phải nhường đường cho tàu hoả . - GV dùng tranh ảnh đường sắt , nhà ga , tàu hoả giới thiệu . Tàu không dừng được ngay vì tàu + Vì sao tàu hoả phải có đường riêng ? rất dài , chở nặng , chạy nhanh nên hki dừng phài có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng lại được . + Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? 6 HS chỉ trên bản đocác tuyến đường sắt đó là : Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội – TP HCM Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; * Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên . nước ta . GV treo bản đồ đường sắt Việt Nam giới thiệu . HS các nhóm thảo luận phiếu HT GV : Đường sắt nước ta đi qua nhiều thành phố , của nhóm mình . Đại diện báo cáo thị trấn , làng xã nơi đông dân , cắt ngang qua nhiều đoạn đường GTĐB ( nhiều nơi không có rào chắn) nên dễ xảy ra tai nạn cho người đi trên đường bộ Nếu khong có ý thức chấp hành những 31
  15. qui địng về ATGT. * Hoạt động 3 : Những qui định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang . * Kết kuận : Không đi bộ , ngồi chơi trên đường Hs nhắc lại sắt . Không ném đá , đất lên tàu gây tai nạn cho người trên tàu . * Hoạt động 4 : Luyện tập GV củng cố nhận thức về đường sắt và đảm bảo an toan giao thông đường sắt . 4 . Củng cố : - Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả . - Cần nhớ những qui định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện . PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 9 năm 2017 Đất Mũi, ngày tháng 9 năm 2017 PHT HT Nguyễn Văn Tồn Mai Kiến Oanh - Soạn hết tuần 2 32