Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

 A. Tập đọc: 

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

-HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Giáo dục HS biết nhận lỗi khi có lỗi và có ý thức giữ gìn không bẻ cành, tro cây

* GDBVMT: không nên leo trèo làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

II. CHUẨN BỊ 

        - GV:Ghi lên bảng câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
doc 29 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 ( Từ 9 tháng 10 năm 2017 đến 13 tháng 10 năm 2017) Tiết Thứ, Tiết Môn PPC Tên bài dạy Ghi chú. ngày T 1 Chào cờ 05 2 Tập đọc 01 Người lính dũng cảm Hai 3 TĐ-KC 02 Người lính dũng cảm 9/10 4 Toán 21 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Người lính dũng cảm 2 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: C (tiếp theo) Ba 3 Tốn 22 Luyện tập 10/10 4 Đạo đức 05 Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1 ) 5 A.văn 09 GVC 1 TLV 08 Ơn tập bài: Nghe - kể: Dại gì mà đổi. 2 Thể dục 10 Trò chơi “ Mèo đuổi chuột “ Tư 3 TNXH 09 Phòng bệnh tim mạch 11/10 4 Tốn 23 Bảng chia 6 5 Tập đọc 04 Cuộc họp của chữ viết 1 LTVC 07 So sánh 2 Chính tả 06 Tập chép: Mùa thu của em Năm 3 Tốn 24 Luyện tập 12/ 10 4 A. văn 10 GVC 5 1 Tốn 25 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 2 TNXH 10 Hoạt động bài tiết nước tiểu Sáu 3 Thủ cơng 05 Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao 13/ 10 vàng. 4 Mĩ thuật 05 Tập nặn tạo dáng: Nặn quả 5 KNS 03 Chủ đề 2 : Tự lập (tiết 1). Đất Mũi, ngày 8 tháng 10 năm 2017. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. TUẦN 5 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: -Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục HS biết nhận lỗi khi có lỗi và có ý thức giữ gìn không bẻ cành, trèo cây * GDBVMT: không nên leo trèo làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - GV:Ghi lên bảng câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: -Yc 2 em lên bảng đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. -2 em đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài và ghi bảng. -Nhắc lại b. Hướng dẫn HS luyện đọc. -Đọc mẫu và hướng dẫn đọc: giọng -Theo dõi đọc lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, buồn bã Yc đọc nối tiếp câu lần 1, 2 kết hợp luyện đọc các từ khó trong bài: loạt 2
  3. đạn, - hạ lệnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết -Đọc nối tiếp câu ( chú ý HS đọc yếu). -Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài. -Nhận xét -Nhận xét , sửa chữa. -Yc đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc mẫu và hướng dẫn đọc các câu khó ghi sẵn trên bảng. -1 số em đọc ( HS khá, giỏi). -Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài -Nhận xét -Nhận xét, sửa chữa. -Yc đọc nối tiếp đoạn. 4 em đọc. 1 em đọc phần chú giải SGK. -Theo dõi giúp đõ HS đọc bài. Nhận xét -Nhận xét, sửa chữa. -Yc đọc cho nhau nghe trong nhóm. Nhóm đôi đọc. -Nhận xét các nhóm đọc bài. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp . 1 số nhóm thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh cả - Đọc đồng thanh bài. Tiết 2 * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. -Yc đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong 1 SGK. vườn trường. -Yc 1 em đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu -Chú lính sợ làm đổ hàng rào nhà hỏi 2 SGK. trường. -Hàng rào đổ chú lính nhỏ. -Yc đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 SGK. -Thầy mong HS dũng cảm nhận lỗi. -Yc đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi -Chú lính đã chui qua lỗ hổng vì dám 5 SGK. nhận lỗi và sửa lỗi. -Câu chuyện muốn nói với em điều -Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa gì? lỗi là người dũng cảm. (Ghi bảng). Vài em nhắc lại. *GDBVMT: không nên leo trèo làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc 3
  4. phát âm từ khó, dễ lẫn: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, tan học, -HS đọc tiếp nối câu ( chú ý HS Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài. yếu) Nhận xét, sửa chữa. Nhận xét * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn : -Đọc mẫu và hướng dẫn đọc câu văn dài đã ghi trên bảng. 1 số em đọc . -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước 4 HS tiếp nối nhau đọc bài. lớp. Nhận xét Theo dõi HS đọc bài. Nhận xét, sửa chữa. -Yc đọc cho nhau nghe trong nhóm. -Đọc nhóm đôi. -Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. -Thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng viết những câu văn rất kì -Yc đọc thầm các đoạn còn lại và trả quặc. lời câu hỏi 2 SGK. - Giao cho anh Dấu Chấm - Chia lớp thành 4 nhóm. Hoàng định chấm câu. - Phát cho mỗi nhóm HS 1 tờ giấy khổ - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán lớn, có ghi sẵn trình tự cuộc họp như bài của nhóm mình lên bảng. Cả câu hỏi 3, SGK. lớp dọc bài của từng nhóm và - Yêu cầu thảo luận để trả lời câu hỏi nhận xét. 3. - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng, sau đó cho -Vài em đọc lại phần đáp án. cả lớp đọc lại đáp án. - Nội dung bài nói lên điều gì? -Tầm quan trọng của dấu chấm (Ghi bảng) nói riêng và câu nói chung. -Nhận xét, tuyên dương. -Vài em nhắc lại. * Luyện đọc lại bài. - Đọc mẫu lại toàn bài. -Theo dõi - Yêu cầu HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. - Mỗi nhóm 4 HS đọc lại bài theo hình thức phân vai : người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm. 19
  5. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài - 2 đến 3 nhóm thi đọc. Cả lớp theo vai. bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò. - Giáo dục HS thường xuyên luyện viết - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ trình tự của một cuộc họp thông thường và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu SO SÁNH I. MỤC TIÊU: -Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém BT1. -Nêu được cá từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4). II. CHUẨN BỊ: -GV: Chép bài 1,3 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: -Yc 2 em nêu miệng bài 2, 3 tiết LTVC tuần 4. -2 em nêu miệng. - Nhận xét , tuyên dương. Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi bảng: - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh trong các trong SGK. khổ thơ. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên ảnh so sánh, mỗi HS làm một phần. HS bảng dưới lớp làm vào giấy nháp. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - 3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ -Nhận xét, sửa chữa, giúp HS phân biệt 2 loại so sung . sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. 20
  6. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Yc HS ghi lại các từ so sánh trong những khổ - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào thơ trên. từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý. HS dưới -Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa chữa. - a. hơn – là –là * Phân biệt cho HS hiểu so sánh ngang bằng và -b. hơn so sánh hơn kém. -c. chẳng bằng- là. Nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. -Nêu YC của bài. - Yc đọc thầm các câu thơ để tìm các hình ảnh so Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng sánh. gạch dưới các sự vật được so sánh với - Theo dõi HS làm bài. nhau. -Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. Bài 4 -Nhận xét -Yc HS tìm các từ so sánh có thể thêm vào - Nêu yc của bài tập. những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. -Cả lớp làm vào vở, 2 em lên bảng -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. làm. -Nhận xét, sửa chữa. -Quả dừa như, là, như là, tựa như 3.Củng cố, dặn dò. - Tàu dừa như, là, tựa như là, -Củng cố lại các hình ảnh và từ so - Nhận xét sánh. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Chính tả Tập chép : MÙA THU CỦA EM I. MỤC TIÊU: -Chép và trình bày đúng bài chính tả Mùa thu của em -Làm đúng bày tập điền đúng vần oam (BT2). Làm đúng bài tập 3 a. -Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài, trình bày bài sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên:Chép bài chính tả lên bảng lớp. - Học sinh: VBT, chính tả. 21
  7. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Yc HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp -Viết bảng con, bảng lớp. : bông sen, cái xẻng . Nhận xét -Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi bảng. -Nhắc laị tên bài. b.Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài thơ 1 lần. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. - Mùa thu thường gắn với những gì ? -Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp * Hướng dẫn cách trình bày đến trường. - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy - Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ ? dòng thơ. - Trong bài thơ những chữ nào phải viết - Các chữ đầu câu phải viết hoa. hoa? - Tên bài và chữ đầu câu viết như thế - Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu nào cho đẹp ? câu lùi vào 2 ô. * Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc cho HS viết các từ khó: mùi hương, -Viết bảng con. ngôi trường, thân quen, lá sen. Nhận xét Nhận xét, sửa chữa. * Hướng dẫn HS viết bài vào vở. -Đọc lại bài chính tả lần 2. -Lắng nghe -Theo dõi HS viết bài vào vở. -HS viết bài vào vở. -Đọc lại cho HS soát lỗi. -Soát lỗi, nhóm đôi sửa lỗi. *Thu 5 bài chấm, và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng. -Tham gia sửa lỗi. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2 -Yc HS tìm tiếng có vần oam thích hợp vào ô trống. 1 em nêu yêu cầu. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. -Cả lớp làm vào vở; 3 em lên bảng làm. + Sóng vỗ oàm oạp. + Mèo ngoặm miếng thịt. 22
  8. -Nhận xét, sửa chữa. + Đừng nhai nhôm nhoàm. Bài 3a Nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yc HS tìm các từ chứa tiếng bắt đầu -1 em đọc yêu cầu của bài tập. bắng l/n có nghĩa cho sẵn. -Cả lớp làm vào vở, 3 em nêu -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. miệng. 3. Củng cố, dặn dò. a. nắm – lắm - gạo nếp. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết Nhận xét lạinhững chữ viết sai Toán Tiết 24: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). -Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II.CHUẨN BỊ: -GV: Viết sẵng các BT lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra: -Yc 3 em lên bảng đọc thuộc bảng chia -3 em lên bảng đọc thuộc bảng chia 6. 6. - Nhận xét, đánh giá. Nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. -Nhắc lại tên bài. b. Luyện tập - Thực hành. Bài 1 - Củng cố lại cách tính nhẩm dựa vào - 1 em nêu yêu cầu. bảng nhân, chia 6 để làm. - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. vở. - Nhận xét - Chữa bài, tuyên dương. Bài 2 - Củng cố lại cách tính nhẩm dựa vào bảng chia 6 để làm. - Cho HS xác định YC của bài, sau đó YC - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép HS tính, HS cả lớp làm vào vở nêu ngay kết quả của các phép tính trong 23
  9. bài. - Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương. - Nhận xét Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài , cách 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm giải và tóm tắt lên bảng. vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài . - Chữa bài. Bài 4 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Tìm hình nào được tô 1 phần 6 hình. - Y/c HS quan sát và tìm hình đã được - Hình 2 và hình 3 chia thành 6 phần bằng nhau. - Hình 2 đựơc tô màu mấy phần ? - 1 phần - Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình - Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình - Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 ? Vì sao? được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần. Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. -Củng cố lại kiến thức nhân ,chia trong bảng. - Về nhà học thuộc bảng chia 6. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. -Tính cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập. II. CHUẨN BỊ: -GV:Viết sẵn các BT lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: 24
  10. -Yc 2 em đọc thuộc bảng chia 6. -2 em đọc bảng chia 6. - Nhận xét, đánh giá. Nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. -Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho -Đọc đề bài toán. em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ? - Chị có bao nhiêu cái kẹo? -12 cái kẹo - Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo -Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần ta phải làm như thế nào? bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần. - 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng -4 cái kẹo nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ? - Các em đã làm như thế nào để tìm được -Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 4 cái kẹo? - 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo. - Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo -Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong ta làm như thế nào? phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo - Hãy trình bày lời giải của bài toán này. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Giải : Chị cho em số kẹo là : 12:3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét - Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta số ta làm như thế nào ? lấy số đó chia cho số phần. - Gọi 1 HS nhắc lại -Vài em nhắc lại. c. Luyện tập - Thực hành. Bài 1 1 em nêu y/c của bài tập. -Y/c HS, tìm một phần mấy của một số, - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. vở. Theo dõi giúp đỡ HS làm bài tập. Nhận xét - Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. Vài em giải thích. - Chữa bài. Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài. 1 em đọc đề bài. 25
  11. -Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ? - Có 40 m vải. - Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ? - Đã bán được 1/5 số vải đó . - Bài toán hỏi gì ? - Số mét vải mà cửa hàng đã bán được. -Muốn biết cửa hàng đã bán được bao - Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải nhiêu mét vải ta phải làm gì ? - Y/c HS làm bài. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Đáp số: 8 m - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố lại kiến thức tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. -HS khá, giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Giáo dục HS vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn uống đủ chất để có sức khỏe tốt, tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. Từ đó GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ : -GV: Tranh bài tiết nước tiểu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân gây ra bệnh thấp -HS khá, giỏi nêu: Nguyên nhân dẫn tim? đến bệnh chữa trị kịp thời, dứt điểm -Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim? -Vài em nêu. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi bảng. -Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 1 : Quan sát , thảo luận. 26
  12. -Mục tiêu :Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. -Cách tiến hành : -Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi. -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát -Làm việc nhóm đôi. các hình 1 trang 22 trong SGK và thảo luận : -Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu? -Theo tranh minh họa như hình 1 lên bảng. -Học sinh lên bảng thực hiện -Y/c các nhóm lên nêu và chỉ các bộ phận trong tranh. -Kết Luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. C. Hoạt động 2: Thảo luận. -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. -Cách tiến hành : -Làm việc nhóm đôi. -Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi. -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 23 trong SGK đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn -Bước 2 : Làm việc cả lớp -Giáo viên chỉ sơ đồ các cơ quan bài -Học sinh quan sát, trả lời: tiết nước tiểu và hỏi: +Thận có nhiệm vụ gì ? -Thận có chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. + Ống dẫn nước tiểu để làm gì ? -Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. +Bóng đái là nơi chứa gì ? -Bóng đái là nơi chứa nước tiểu. +Ống đái để làm gì ? -Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài. -Y/c HS khá,giỏi chỉ vào sơ đồ và nói -HS khá, giỏi lên chỉ. tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết -Nhận xét nước tiểu. 27
  13. -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò. - Giáo dục HS vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn uống đủ chất để có sức khỏe tốt, tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. -Thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. Giáo dục kĩ năng sống CHỦ ĐỀ : TỰ LẬP ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu con người cĩ thể tự làm các cơng việc phù hợp để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày - Các em tự làm các cơng việc cụ thể vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn, đồ chơi. - HS biết thể hiện tình cảm, ý thức trách nhiệm,chia sẻ cơng việc với các thành viên trong gia đình II. Đồ dùng dạy học Sách BT rèn luyện kĩ năng sống, 12 đơi tất, 12 khăn bịt mắt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Trị chơi Đi tất ( 10phút) - Yêu cầu mỗi tổ cử 3 bạn đại diện bịt mắt đi - Các nhĩm cử người lên cùng thi đua. tất. Nhĩm nào bịt mắt, đi xong trước thì thắng - GV tuyên dương đội thắng cuộc. • GV tiểu kết. - HS suy nghĩ sau đĩ nêu ý kiến. Hoạt động 2: Bữa ăn ở nhà ( 5 phút ) - Yêu cầu các cặp thảo luận để tìm thứ tự các việc cần làm chuẩn bị cho bữa ăn - HS hoạt động theo cặp đánh số thứ tự vào .- GV quan sát uốn nắn cho H. vở. - GV cùng H nhận xét sản phẩm của các cặp. Hoạt động 3: Khi ngủ ( 5 phút) - Yêu cầu các cặp thảo luận để tìm thứ tự các việc cần làm trước khi đi ngủ. .- GV quan sát uốn nắn cho H. - GV cùng H nhận xét sản phẩm của - HS hoạt động theo cặp đánh số thứ tự vào Hoạt động 4: Khi vui chơi ( 5 phút) vở. - Yêu cầu các cặp thảo luận để tìm thứ tự các - Trình bày trước lớp. việc cần làm trước khi đi ngủ. .- GV quan sát uốn nắn cho H. - GV cùng H nhận xét sản phẩm của - HS hoạt động theo cặp đặt tên cho tranh Hoạt động 5: Đặt tên cho tranh - Trình bày trước lớp. ( 5 phút) - Yêu cầu các cặp thảo luận nhĩm - HS hoạt động theo cặp cặp đánh số thứ tự .- GV quan sát uốn nắn cho H. vào vở. 28
  14. Hoạt động 6: Khả năng tự lập của em ( 10 - Trình bày trước lớp. phút ) - Cho Hs làm cá nhân vào vở. - HS hoạt động cá nhân sau đĩ chia sẻ trước - Gọi một số học sinh trình bày nhĩm, Hoạt động 7: Ý kiến của em (5 phút) - HS làm cá nhân - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Trình bày kết quả - GV cùng H nhận xét - HS nêu ý kiến cá nhân Tổng kết bài : Trong cuộc sống em nên biết tự phục vụ, chăm sĩc mình từ những việc nhỏ nhất. Dặn dị: Về nhà em hãy thực hành sắp xếp sách vở trong gĩc học tập. Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy. GDNGLL PHẦN KÍ DUYỆT DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 10 năm 2017 Đất Mũi, ngày tháng 10 năm 2017 PHT HT Nguyễn Văn Tồn Mai Kiến Oanh 29