Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

MÔN ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết ý nghĩ của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
- Có những hành vi văn hóa, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
* KNS: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người; Nêu được ví dụ về cư
xử lịch sự với mọi người
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi cuộc thi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
pdf 24 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 21 ( từ ngày 5/2/2018 đến ngày 9/2/2018) Tiết Thứ Tiết Mơn theo Tên bài ngày PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người 5/2 3 Tập đọc 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Sáng 4 Tốn 101 Rút gọn phân số 1 Địa lí 21 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Ba 2 LT-C 41 Câu kể Ai thế nào? 6/2 3 Tốn 102 Luyện tập Sáng 4 1 Chính tả 21 Nhớ-viết: Truyện cổ tích về lồi người Tư 2 Kể chuyện 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 7/2 3 Tốn 103 Qui đồng mẫu số các phân số Sáng 4 Tập đọc 42 Bè xuơi sơng La Lịch sử 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước 1 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật Năm TLV 8/2 2 LTVC 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Sáng 3 Tốn 104 Qui đồng mẫu số các phân số (TT) 4 1 TLV 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Sáu 2 Tốn 105 Luyện tập 9/1 3 Kỹ thuật 21 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. Sáng 4 SH- 21 Việc chi tiêu của Bác Hồ ( Tiết 1) GDNGLL Đất Mũi, ngày 5 tháng 2 năm 2018 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong
  2. TUẦN 21 Thứ hai ngày 5 tnáng 2 năm 2018 MÔN ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết ý nghĩ của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. - Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. - Có những hành vi văn hóa, đúng mực trong giao tiếp với mọi người. * KNS: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người; Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người II. CHUẨN BỊ - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Nội dung các tình huống, trò chơi cuộc thi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là kính trọng, biết ơn người lao - 2 HS Thực hiện động? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : phân tích truyện “chuyện ở tiệm may” MT:Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Cách tiến hành: - Kể lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may” - Tiến hành thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. -Đại diện các nhĩm trả lời. - Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hỏi 1,2 SGK/ 32. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi hơn trong mọi hoàn cảnh. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến: MT :Biết bày tỏ ý kiến Cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến Tiến hành thảo luận cặp đôi. nhận xét cho mỗi trường hợp BT1 và giải - Đại diện các cặp đôi trình bày từng kết thích lý do. quả thảo luận. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận : Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong 2
  3. khi ăn uống, nói năng, chào hỏi chúng ta cũng cần giữ phép lịch sự. 3. Củng co á- dặn dò -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà các em cần lịch sự với mọi người từ những lời nói, cử chỉ, hành động thểâ hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc. TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước. * GD học sinh học tập tấm gương Anh hùng Lao Động Trần Đại Nghĩa * KNS : Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân ; tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - GV: Viết sẵn đoạn 2 trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc bài “ Trống đồng Đông Sơn”, trả - 2 HS lên bảng đọc bài. lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện đọc. - YC HS khá đọc toàn bài. - 1HS khá đọc toàn bài. - Cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. xuống dòng là 1 đoạn). Kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài: Ông được Trần Đại Nghĩa/ và giao chế tạo vũ khí/ phục vụ kháng chiến - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: Anh hùng Lao - 1HS đọc phần chú giải. động, tiện nghi . - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài văn. - Đọc diễn cảm toàn bài. c.Tìm hiểu bài - Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc - HS đọc trả lời theo HD. 3
  4. - Gợi ý HS rút ra nội dung bài. - HS lắng nghe - Nhận xét chốt lại nội dung bài. c.Hướng dẫn HS đọc biểu cảm và HTL bài thơ - Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc biểu cảm đoạn 2 trong - HS đọc tiếp nối bài. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và nhẩm HTL10 đến 12 dòng thơ. - HS luyện đọc trong nhĩm và thi đọc biểu cảm. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài. - 1HS nêu lại. - Chuẩn bị bài “ Sầu riêng”. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ. MÔN LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản) , vẽ bản đồ đất nước. * NDĐC: Khơng yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê. II. CHUẨN BỊ - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê .Phiếu học tập cho HS . - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời 3 câu - 3 HS hực hiện. hỏi cuối bài 16. - Nhắc lại. - Nhận xét , đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 :Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê - HS hoạt động cả lớp . và quyền lực của nhà vua. - Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ?Ai - 1428, LêLợi thành lập , .tên nước là người thành lập ? Đặt tên nước là gì ? là Đại Việt. - Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê . - Vì có về sau vua Lê Đại Hành. - Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê - ngày càng được củng cố và đạt đỉnh như thế nào? cao. - Treo sơ đồ vẽ sẵn và giảng cho HS . 14
  5. Kết luận:Triều Hậu Lê tổ chức bộ máy hành chính chặt chẽ, vua là người có uy quyền tối cao . * Hoạt động 2 :Bộ luật Hồng Đức . - Cho HS đọc SGK để trả lời những câu hỏi . -HS hoạt động cá nhân . -Vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên có tên Hồng Đức ? -Luật Hồng Đức có tác dụng như thế nào trong việc quản lý đất nước ? -Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? - bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ . Kết luận :Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên, là công cụ giúp nhà vua quản lý đất nước, phát triển kinh tế đối nội, đối ngoại, đưa đất nước lên tầm cao. 3.Củng cố –dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Chuẩn bị bài “Trường học thời Hậu Lê “. Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2018 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá giỏi Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. CHUẨN BỊ - Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài. - Viết lên bảng đề bài của tiết TLV( kiểm tra viết tuần trước). - Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm. - HS lắng nghe - Thông báo điểm cụ thể. - Trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. * Hướng dẫn HS chữa lỗi: -YC HS lời nhận xét và sửa lỗi trong bài. - Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. - HD học sinh làm trên VBT. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong 15
  6. bài làm theo từng loại và sửa lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. - 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả lớp chữa trên nháp. -HS khá giỏi Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. * Hướng dẫn chữa lỗi chung - HS cả lớp trao đổi và chữa bài. - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, - HS chép bài chữa vào vở. ý - YC HS lên bảng chữa lỗi. - Sửa lại cho đúng. 3. Hướng dẫn đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay của một - HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự số HS trong lớp và giao việc cho HS. hướng dẫn của GV để tìm cái hay, cái đáng học của đoạn văn 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào?theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập. - HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng) - Vở BTTV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 16
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn - 2 HS lên bảng thực hiện. trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học Nhận xét: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? * Bài tập 1, 2, 3. - 3HS đọc nối tiếp. - HS đọc nội dung bài tập - HS đọc và trao đổi với bạn. - Y/C HS đọc thầm đoạn văn và thảo luận - HS trình bày. theo cặp - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét và kết luận. - HS đọc và trao đổi với bạn. - HS trình bày. * Bài tập 4: Tương tự như bài tập 1, 2, 3 - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - Nhận xét và kết luận. - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. c.Luyện tập. * Bài tập1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài. - HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và kết luận. * Bài tập 2: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi Ai thế - Nêu yêu cầu của bài tập. nào? - Các nhóm HS trao đổi ý kiến - Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét. - Nhận xét, giáo dục HS yêu quý chăm sóc - HS viết vào vơ.û các loại hoa. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học chuẩn bị bài sau. 17
  8. TỐN TIẾT 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được bài tập 1, bài 2 (a,b,c) - HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn laị. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 5 6 - Gọi HS quy đồng mẫu số hai phân số: và - 1 HS lên bảng thực hiện 4 5 - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -Vài HS nêu 7 b.Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 6 5 12 -Cho HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 2=12 hay 12:6 =2 , tức là 12 chia hết cho 6. Nêu câu hỏi , chẳng hạn: “Có thể chọn 12 là MSC được không ?” Cho HS -1 HS lên bảng thực hiện nhận xét , chẳng hạn 12 chia hết cho 6 (12 : 6 = 2) và chia hết cho 12 (12: 12=1). Vậy có thể chọn 12 là mẫu số chung . - Cho HS tự quy đồng mẫu số để có : 7 7 2 14 = = và giữ nguyên phân số 6 6 2 12 Như vậy , quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và -Nêu cách quy đồng MSC -Vài HS nêu Nhận xét HS nêu và chốt ý C. Thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. -1 HS nêu Y/C. - Làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm. 7 6 Nhận xét chốt lại lời giải đúng: và ; . - Nhận xét. 9 9 18
  9. Bài 2: Chỉ yêu cầu HS làm phần a,b,c -1 HS nêu Y/C. - Làm vào vở. 48 35 Nhận xét chốt lại lời giải đúng: và ; - 3 HS lên bảng làm. 84 84 - Nhận xét. Các phần còn lại về nhà làm. Bài 3. Hướng dẫn HS về nhà làm. 3.Củng cố ,dặn dò -Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - Chuẩn bị bài “ Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên qua bài “ Bãi ngô”. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa cây ngô, cây gạo. - Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài Phần Nhận xét: - Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. * Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1. - Y/C HS đọc thầm bài Bãi ngô, xác địn các đoạn - Đọc bài và xác định các đoạn và và nội dung từng đoạn. nội dung từng đoạn. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - Chốt lại ý đúng kết hợp cho HS quan sát tranh. * Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của BT. - Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài - HS đọc và xác định đoạn và nội Cây mai tứ quý. dung từng đoạn -YC HS đọc thầm và so sánh trình tự trong bài - HS so sánh rút ra kết luận. 19
  10. Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô? - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Bài tập 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý - HS trao đổi, rút ra nhận xét về nghĩa của từng phần? cấu tạo của một bài văn cây cối( - Nhận xét và chốt lại. Nôi dung trong phần ghi nhớ). - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 -4 HS đọc- cả lớp lắng nghe. Phần luyện tập * Bài tập1: - Nhận biết trình tự miêu tả trong bài văn tả cây - 1HS đọc nội dung bài tập. cối. - Y/C đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự - HS phát biểu ý kiến. miêu tả trong bài. - Cả lớp nhâïn xét. - Nhận xét và kết luận. * Bài tập 2: - Rèn kĩ năng lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen - HS đọc yêu cầu của bài tập thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - Cho HS quan sát tranh một số cây ăn quả. - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó - HS tiếp nối đọc dàn ý của - Nhận xét, giáo dục HS có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em TỐN TIẾT 105: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được bài tập 1(a), bài 2 (a), bài 4 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn laị. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 5 8 - Quy đồng mẫu số hai phân số: và . - HS thực hiện 14 7 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Luyện tập 20
  11. Bài 1: - Rèn KN quy đồng mẫu số các phân số. -1 HS nêu Y/C. - 3 HS lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 ( a) : cho HS tự làm, sửa bài Bài 4: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung là - HS tự làm và chữa bài. 60 được 7 7x5 35 KQ: = = ’ . 12 12x5 60 Khắc sâu: - Cách tìm MS chung của hai phân số. - Cách tìm MS chung của ba phân số . - Các bài tập còn lại hướng dẫn HS về nhà làm. 3. Củng cố, dặn dò -Nêu cách quy đồng mẫu số và thi giải nhanh -Các nhóm thi đua nêu và giải đúng một số bài. _ Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. Kĩ Thuật Bài : ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA A .MỤC TIÊU : - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa . B .CHUẨN BỊ : - Tranh phĩng to trong SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. - Kể những vật liệu chủ yếu được dùng khi - 2 – 3 HS trả lời gieo trồng rau, hoa. - Kể những dụng cụ để gieo trồng và chăm sĩc rau, hoa. - GV nhận xét. III / Bài mới: 21
  12. a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học : Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b .Hướng dẫn + Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của hình 2 SGK. cây rau,hoa. - Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho - Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất cảnh nào? dinh. - GV chốt ý dưỡng, đất, khơng khí. - HS đọc SGK. + Hoạt động 2: Anh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. a ) Nhiệt độ: - Từ Mặt Trời - Nhiệt độ khơng khí khơng cĩ nguồn gốc từ đâu? - Khơng giống nhau, mùa đơng nhiệt độ - Nhiệt độ của các mùa trong năm cĩ giống thấp nhau? Ví dụ? hơn mùa hè - Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác - Mùa đơng trồng bắp cải, su hào nhau. - Mùa hè trồng rau muống, rau dền, - GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa mướp đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng. b. Nước: - Từ đất, nước mưa, khơng khí - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Hịa tan chất dinh dưỡng trong đất, rễ - Nước cĩ tác dụng như thế nào đối với cây? cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các - Cây cĩ hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa chất và điều hịa nhiệt độ trong cây. nước? - Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng. - HS quan sát tranh. c. Ánh sáng: - Từ Mặt trời. - Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn - Anh sáng cĩ tác dụng như thế nào đối với nuơi cây. cây rau, hoa? - Thân yếu ớt, lá xanh nhạt. - Cho HS quan sát cây trong bĩng râm em - Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và thấy hiện tượng gì? trồng đúng khoảng cách. - Muốn cĩ đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? - HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng d. Chất dinh dưỡng: sẽ chậm lớn, cịi cọc. Cây thừa chất dinh - Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, đạm, lân, kali, canxi năng suất thấp. => Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bĩn. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. - GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bĩn phân. Tùy loại cây mà dùng phân bĩn phù hợp. 22
  13. e. Khơng khí: - HS quan sát tranh. - Nêu nguồn cung cấp khơng khí cho cây. - Lấy khơng khí từ bầu khơng khí quyển - Làm thế nào cĩ đủ khơng khí cho cây. và khơng khí cĩ trong đất. - GV chốt: Cây cần khơng khí để hơ hấp và - Trồng cây ở nơi thống, xới đất cho tơi quang hợp. Thiếu khơng khí cây phát triển xớp. chậm, năng suấ thấp. - HS đọc ghi nhớ. - GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. IV / CỦNG CỐ –DĂN DỊ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. Giáo dục Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thong qua việc chi tiêu hằng ngày. 2. Trình bày được ý nghĩa ( bản chất) của việc chi tiêu hợp lí. 3. Cĩ ý thức chi tiêu hợp lí, cĩ thể tự lập kế hoạch chi tiêu. II. Đồ dùng dạy học. - SGK, tranh ảnh liên quan tới bài học. - Bút dạ, giấy A4. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài ln bảng. * Hoạt động 1: hoạt động cá nhân. - Giáo viên cho một học sinh đoc câu chuyện: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ. Học sinh dưới lớp lắng nghe và trả lời các câu hỏi sau. Câu 1: Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lí của Bác Hồ? Câu 2: Vì sao Bác luơn chi tiêu hợp lí? - GV: Cho học sinh trả lời cá câu hỏi trên. - HS: Trả lời câu hỏi trên. - GV; Cho học sinh nhanju xét đánh giá, tuyên dương chung. GV đánh giá chung và kết luận. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm. - GV: Chia lớp thành các nhĩm và sau đĩ cho thảo luận và trả lời hai câu hỏi sau: Câu 1: Thơng qua câu chuyện em thấy Bác Hồ cĩ cách chi tiêu như thế nào? Câu 2: Nêu ý nghĩa của câu chuyện trên. - Gv: Mời đại diện các nhĩm trình bày trả lời câu hỏi. - Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung. - Gv: Nhận xét, kết luận và tuyên dương chung. 4. Củng cĩ và dặn dị: - Cho học sinh nhắc lại tên bài. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện và tập kể lại câu chuyện cho bạn bè hay người thân nghe. 23
  14. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . , Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018 24