Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

ĐẠO ĐỨC
BÀI ĐỊA PHƯƠNG:PHÒNG TRÁNH CHÁY NỔ ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
HS biết:
+ Sự cần thiết phải phòng tránh cháy nổ trong sinh hoạt hàng ngày.
+Bổn phận trẻ em là thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản
của gia đình, của người khác.
- HS biết phòng tránh cháy nổ trong cuộc sống.
- HS có ý thức thực hiện, tuyên truyền, vận động mọi người phòng tránh cháy nổ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 1 Bảng phụ, một số giấy đủ kích cỡ để ghi khẩu hiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HO C 
pdf 36 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 33 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 65 Vương quốc vắng nụ cười TT 2 Tốn 161 Hai Ơn tập các phép tính với phân số TT 07/05 3 Đạo đức 33 Dành cho địa phương PHÒNG TRÁNH CHÁY NỔ 4 Chào cờ 33 5 1 Chính tả 33 Nhớ – viết : Ngắm trăng khơng đề 2 Ba 3 Tốn 162 Ơn tập các phép tính với phân số TT 08/05 4 TLV 65 Miêu tả con vật KT viết 5 1 Tốn 163 Ơn tập các phép tính với phân số TT 2 KC 33 Kể chuyện đã nghe đã đọc Tư 3 LTVC 65 MRVT Lạc quan – Yêu đời 09/05 4 Địa Lý 33 Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam 5 1 Tập đọc 66 Con chim chiền chiện 2 Lịch sử 33 Tổng kết Năm 3 Tốn 164 Ơn tập về đại lượng 10/05 4 GDNGLL 33 5 1 LTVC 66 Thêm trạng nữ chỉ mục đích cho câu 2 Tốn 164 Sáu Ơn tập về đại lượng TT 11/05 3 TLV 66 Điền vào giấy tờ in sẵn 4 SH 33 5 Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai , ngày 7 tháng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 ) I .MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật( nhà vua, cậu bé). - Hiểu nội dung:Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . - Giáo dục HS sống vui vẻ, lạc quan, yêu đời. II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc phần đầu truyện Vương - 2 HS thực hiện. quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi của bài. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài . - Tổ chức cho HS chia đoạn, luyện đọc nối tiếp theo đoạn. -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn( 3 lượt) - Kết hợp giúp HS luyện đọc đúng các từ khó: ngự uyển, lom khom, dải rút, tàn lụi, buồn bã. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : tĩc để trái đào, vườn ngự uyển. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc phần chú giải.
  3. - Đọc diễn cảm cả bài: giọng vui, đầy bất ngờ, - Luyện đọc theo nhóm. hào hứng. - 1,2 HS đọc cả bài. c. Tìm hiểu bài - Theo dõi. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/144. - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối truyện, trả lời câu hỏi 3. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung của bài. - Giáo dục HS sống vui vẻ, lạc quan, yêu đời. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. d. Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc diễn cảm tồn truyện theo - Đọc lướt và nêu. cách phân vai. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. -1 tốp 3 em đọc diễn cảm tồn truyện theo - Nhận xét tuyên dương những HS đọc hay. cách phân vai. 3. Củng cố – dặn dò - HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét - Chuẩn bị bài : Con chim chiền chiện . - Nhận xét chung tiết học. - 1 HS nhắc lại.
  4. nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? - Liên hệ tỉnh Cà Mau đặc biệt là huyện - diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam. Ngọc Hiển. Nhiều nhất là các tỉnh vên biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang. Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? - HS khá, giỏi nêu: Khai thác cá biển, chế biến cá đông lạnh, GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, - nuôi các loại cá tôm và hải sản khác. cua, cá ) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. - Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. - GDBVMT: GD khai thác thuỷ hải sản hợp lí. 3. Củng cố, dặn dò: - HS khá, giỏi thực hiện: Do đánh bắt bừa bãi như dùng lưới để đánh bắt các loại cá nhỏ, - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét chung tiết học. Thứ năm , ngày 10 tháng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC CON CHIM CHIỀN CHIỆN I.MỤC TIÊU:
  5. - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu cuộc sống. - Giáo dục HS yêu cuộc sống, yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu đất nước thanh bình. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn các từ, đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài Vương quốc vắng nụ - 3 HS thực hiện. cười và trả lời câu hỏi 1,2,3 của bài. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - HS khá, giỏi đọc toàn bài . - Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo khổ thơ. Kết hợp giúp HS đọc đúng các từ - 6 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. ( 3 lần) khó : sương chói, cao hoài, cao vợi, chiền chiện, coa vút, ngọt ngào. - 1 HS đọc phần chú giải. - Giúp HS hiểu nghĩa từ : cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa. -Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc diễn cảm cả bài: giọng hồn nhiên, vui - 1, 2 HS đọc cả bài . tươi. - Theo dõi. c Tìm hiểu bài
  6. - Hướng dẫn HS đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK/149. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và nêu nội dung của bài. - Giáo dục HS yêu cuộc sống, yêu đời, yêu - Đọc thành tiếng và đọc thầm trả lời. thiên nhiên, yêu đất nước thanh bình . d. Đọc diễn cảm - Đọc lướt, trả lời - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ, nêu đúng giọng đọc của bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 . khổ thơ đầu - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét. - Theo dõi. 3.Củng cố, dặn dò: - HS luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. - Chuẩn bị bài :Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét chung tiết học. - Nhận xét. - 1 HS nêu nội dung bài. LỊCH SỬ TỔNG KẾT
  7. I. MỤC TIÊU: - Hệ thống được những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời văn Lang- Âu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn Lang- Âu Lạc; Hơn một nghìn năm bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - VD: thời Lý: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai - Lập bảng nêu tên những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu; Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - VD: Hùng Vương dượng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học. - GV và HS sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động1: Làm việc cá nhân - YC HS hệ thống những sự kiện tiêu biểu - HS hệ thống. của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - HS đọc bảng thống kê mình đã tự làm. - Treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng được bịt kín phần nội - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. dung).Lần lượt đặt câu hỏi để Hs nêu các nội dung trong bảng thống kê.
  8. Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ, kéo dài đến khi nào? + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Giai đọan này triều đại nào trị vì đất nước ta? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này 179 TCN. là gì? + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương. + Hình thành đất nước với phong tục tập - Tiến hành tương tự đối với các giai đoạn quán riêng. khác. + Nền văn minh sông Hồng ra đời. * Hoạt động 2.Làm việc cả lớp. - HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch - Đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử: sử trên. Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. * Hoạt động3: Làm việc cả lớp. - Đưa ra 1 số địa danh, di tích lịch sư, văn hóa. - HS ghi và phát biểu trước lớp - YC HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với địa danh, di tích lịch sư, văn VD: + Hùng Vương dựng nước Văn Lang hóa đó. + Ngô quyền : Lãnh đạo nhân dân đánh - Nhận xét, chốt lại KQ. thắng quân nam Hán năm 938
  9. 3.Củng cố, dặn dò - Theo dõi. - Nhắc lại những kiến thức đã học. - HS điền. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập HKII. TOÁN TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. - HS làm BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm các BT còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm : - 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. 1 tấn = . kg - Nhận xét. 1 tạ = . yến. - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo dại lượng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở.
  10. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. trước lớp. - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 2 - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo dại lượng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HD HS thực hiện 3 phép đổi sau: 1 + yến = kg. 2 + 7 tạ 20 kg = kg + 1500 kg = tạ - Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -HS làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa chữa. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. *Bài 3. Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - Nhận xét. - Củng cố về cách so sánh các đơn vị đo dại lượng. - HS khá, giỏi nêu yêu cầu và làm bài. -Nhận xét. -2 HS lên làm bảng lớp. *Bài 4 - Nhận xét. - Củng cố về cách thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. - Hướng dẫn HS hiểu YC của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét kết quả đúng: 2 kg. - 1 HS đọc đề bài. * Bài 5. HD HS khá, giỏi làm.
  11. - Củng cố về cách thực hiện được phép tính với số đo - 1 HS lên làm bảng lớp,cả lớp làm vào đại lượng. vở. - HD HS làm như BT4. - Nhận xét, nêu lời giải khác. 3.Nhận xét, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - HS khá, giỏi tự làm bài. - Chuẩn bị bài: Ôân tập về đại lượng(tiếp theo ). GDNGLL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bài 6: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ (T1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Hiểu thêm về cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận thức được một số quy tắc ứng xử hợp lí trong cuộc sống. - Biết cách ứng xử hợp lí trong một số tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, tranh ảnh - Bút dạ, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - Gv cho học sinh đọc câu chuyện: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ SGK trang 21 - 2 HS đọc lại câu chuyện. GV nêu câu hỏi: + Câu chuyện Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ gồm mấy đoạn nhỏ? Ý của mỗi đoạn ra sao? + Khi ăn cơm cùng chiến sĩ, Bác Hồ đã căn dặn họ những gì? Tại sao Bác lại căn dặn như thế? + Bác Hồ đã nới gì khi cĩ người đơm cơm và lấy thức ăn cho Bác? + Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì? - Cho học sinh đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi.( Lưu ý giải nghĩa từ đơm cơm cho học sinh hiểu) - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Giáo viên nhận xét chung qua câu chuyện và giáo dục học sinh. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm - GV chia lớp thành các nhĩm ( Mỗi nhĩm 4 học sinh), phát cho mỗi nhĩm 1 phiếu bài tập - Các nhĩm thảo luận: + Khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình cĩ cách ăn cơm lịch sự. - Các nhĩm lần lượt cử đại diện nhĩm lên trình bày kết quả đã thảo luận - Các HS khác nhận xét, gĩp ý bổ sung thêm.
  12. - GV kết luận – giáo dục 4. Củng cố- dặn dị: - GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học. - GV liên hệ giáo dục học sinh theo tấm gương đạo đức của Bác - Nhận xét tiết học. Thứ sáu , ngày 11 tháng 5 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I .MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . II . CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - YC 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ - 2 HS thực hiện. có từ “quan” có nghĩa là lạc quan. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Phần nhận xét - Giúp HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - Gọi HS đọc nội dung BT 1,2.
  13. - YC HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - Đại diện các nhóm trả lời. - Chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp - Nhận xét, bổ sung. nỗi bực mình” bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. - YC HS đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập * Bài tập 1: - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Giúp HS nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - YC HS làm việc cá nhân, gạch dưới trạng - HS đọc yêu cầu bài tập. ngữ chỉ mục đích trong câu trong VBT bằng bút chì . - 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, sửa chữa. - Cả lớp làm vào VBT. * Bài tập 2: - Nhận xét. - Giúp HS bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào VBT. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhận xét, chốt lại. - Cả lớp đọc thầm. * Bài tập 3: - HS trao đổi theo cặp làm bài. - Giúp HS bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ - 1 số HS đọc kết quả. mục đích trong câu. - Nhận xét. - YC HS làm việc cá nhân.
  14. - Nhận xét, chốt lại: Để mài cho răng mòn đi, chuột găm các đồ vật cứng. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. Để tìm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. - Cả lớp làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc kết quả bài làm. - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. -Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - 1, 2 HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời. TỐN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO ) I.MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. - HS làm BT1,2,4. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS làm bài tập sau: - 2 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 3 phút 20 giây = giây - Nhận xét. 8 phút 50 giây = . phút giây - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới
  15. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập * Bài 1 - Giúp HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời - HS nêu yêu cầu bài tập. gian. - Yêu cầu HS tự làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp. -7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 - Giúp HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời - 1 HS nêu yêu cầu. gian. - Viết lên bảng 3 phép đổi sau: 420 giây = phút; 3 phút 25 giây = giây - HS nêu cách đổi. 1 thế kỉ = năm - Nhận xét. 2 - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -HS làm bài vào vở. - 1 số HS nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại KQ. - Nhận xét * Bài 3: HD HS khá, giỏi làm. - Giúp HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời - HS khá, giỏi nêu yêu cầu và làm bài. gian. - Nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi so
  16. sánh. -2 HS lên làm bảng lớp. * Bài 4 - Nhận xét. - Giúp HS thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. - YC HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà. -Nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS trả lời: + Thời gian Hà ăn sáng là: - Nhận xét. 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút. * Bài 5 HD HS HT khá,tốt làm. + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: -Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ. bài thành phút và so sánh. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. 3.Nhận xét, dặn dò -1 HS lên làm bảng lớp. - Nhận xét chung tiết học. - Nhận xét. - Chuẩn bị bài: Ôân tập về đại lượng(tiếp theo ). TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU:
  17. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi. - HD HS khá, giỏi điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.HDHS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền . * Bài tập 1: - Giúp HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. - Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khó hiểu. - Hướng dẫn HS điền vào mẫu thư. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài tập 2: - HS thực hiện làm vào mẫu thư. - Giúp HS bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã - Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. nhận được tiền gửi. - Nhận xét -HD để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận . - HS đọc yêu cầu bài tập.
  18. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nhận xét. - 1 Số HS trả lời. 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài:Trả bài văn miêu tả con vật. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018