Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong


TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước. .
- GD HS kính yêu các anh chiến sĩ. Phấn đấu học tập tốt để sau này góp phần xây
dựng đất nước giàu mạnh.
* KNS: Xác định giá trị, đảm bảo trách nhiệm
II . CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn đoạn văn để hướng dẫn HS đọc.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

pdf 27 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 6520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 7 ( Từ ngày 23/10/2017 đến ngày 27/10/2017) Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Tập đọc 13 Trung thu độc lập 23/10 3 Tốn Luyện tập 31 4 Đạo đức 7 Tiết kiệm tiền của 1 LTVC 13 LT viết người, tên địa lý VN Ba 2 Địa lí 7 Một số dân tộc ở Tây Nguyên 24/10 3 Tốn 32 Biểu thức cĩ chứa 2 chữ số 4 1 Chính tả 7 Gà trống và cáo 2 KC 7 Lời ước dưới trăng Tư 3 Tốn Tính chất giao hốn của phép cộng 25/10 33 4 Tập đọc 14 Ở vương quốc tương lai 5 Lịch sử 7 Chiến thắng Bạch đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo 1 TLV 13 LT XD đoạn văn KC Năm 2 LTVC 14 Cách viết tên người, tên địa lý VN 26/10 3 Tốn 34 Biểu thức cĩ ba chữ số 4 Khoa học 14 Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hĩa 1 TLV 14 LT phát triển câu chuyện 2 Tốn Tính chất kết hợp của phép cộng Sáu 35 27/10 3 Kỷ thuật 7 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi KT (T2) 4 SH 7 Giao thơng đường thủy và phương tiện giao thơng đường GDNG thủy Đất Mũi, ngày 23 tháng 10 năm 2017 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong 1
  2. TUẦN 7 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 TIẾT 2: TẬP ĐỌC BÀI : TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. . - GD HS kính yêu các anh chiến sĩ. Phấn đấu học tập tốt để sau này gĩp phần xây dựng đất nước giàu mạnh. * KNS: Xác định giá trị, đảm bảo trách nhiệm II . CHUẨN BỊ GV: Viết sẵn đoạn văn để hướng dẫn HS đọc. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài “Chị em tơi” và trả lời - 3 HS thực hiện câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét. Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc tồn bài - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - HD HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến của các em Đoạn 2: tiếp theo vui tươi. Đoạn 3 : Phần cịn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn : - 3 HS nối tiếp nhau đọc ( 3, 4 lượt) Lần 1 kết hợp giúp HS đọc đúng các từ : đứng gác ở trại, núi rừng, thân thiết, vui tươi. Đêm nay / ở trại. Trăng bao la / trung thu / Anh mừng đầu tiên / hơn nữa / Lần 2, 3 kết hợp giúp HS hiểu các từ cuối - 1 HS đọc mục chú giải bài và từ: vằng vặc ( sáng trong, khơng chút gợn) - Theo dõi nhận xét - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp; nhắc - Luyện đọc theo cặp. HS chú ý sửa sai cho nhau. - Theo dõi, giúp đỡ - Yêu cầu 1, 2 HS đọc tồn bài. - 1, 2 HS đọc. - Đọc diễn cảm tồn bài giọng nhẹ nhàng, thể - Theo dõi 2
  3. hiện niềm tự hào, c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm H: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong nhỏ vào thời điểm nào? đêm trung thu độc lập đầu tiên G: trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước rước đèn, phá cỗ tương lai của các em. trăng đẹp vẻ đẹp của núi sơng tự do, độc H: Trung thu độc lâp cĩ gì đẹp? lập: Trăng ngàn và giĩ núi bao la ; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam núi rừng. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong dưới trăng, dịng thác nước đổ vui tươi. những đem trăng tương lai ra sao? H: Vẻ đẹp đĩ cĩ gì khác so với đêm Trung đĩ là vẻ đẹp của đất nước đầu tiên thu độc lập? G: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập đã 66 năm trơi qua. - Cả lớp suy nghĩ trả lời : - YC HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 4 SGK d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc, tìm giọng đọc của bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc cả bài, tìm giọng đọc của bài. - Theo dõi. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Luyện đọc trong nhĩm 2. -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhĩm 2, thi đọc - 2, 3 nhĩm đọc thi trước lớp giữa các nhĩm. - Nhận xét Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - HS trả lời - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - GD HS kính yêu các anh chiến sĩ. Phấn đấu học tập tốt để sau này gĩp phần xây dựng đất nước giàu mạnh. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Ở Vương quốc Tương Lai” - Nhận xét chung tiết học. 3
  4. Tiết 4 :TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch một đoạn kịch; . bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống dầy đủ , hạnh phúc, cĩ những phát minh độc đáo của trẻ em. * Điều chỉnh nội dung: Khơng hỏi câu hỏi 3,4 II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS: SGK, đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài “Trung - 2 HS thực hiện thu độc lập” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Theo dõi, nhận xét. -Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “ Trong cơng xưởng xanh” - Đọc mẫu màn kịch – giọng rõ ràng, hồn - HS theo dõi, quan sát tranh minh họa nhiên, màn 1, nhận biết hai nhân vật: Tin- tin, Mi- - Chia đoạn, hướng dẫn HS đọc nối theo tin đoạn. - 3 HS đọc tiếp nối 2-3 lượt. Đoạn 1: Năm dịng đầu Đoạn 2: Tám dịng tiếp theo. Đoạn 3:.Bảy dịng cịn lại - Kết hợp giúp HS đọc đúng các từ: vị thuốc trường sinh, sắp xong rồi, Lưu ý cho HS đọc nghỉ hơi đúng, phù hợp các dịng Tin – Tin // cậu . Em bé thứ nhất // . - Giúp HS hiểu từ: thuốc trường sinh. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc chú giải - Theo dõi, giúp đỡ các nhĩm. - Luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. * Tìm hiểu nội dung màn kịch - Theo dõi bài trong SGK 15
  5. - Tổ chức cho HS đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK. - HS đối thoại, tìm hiểu nội dung và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai ( Tin- tin, Mi- tin, 5 em bé, vai người dẫn chuyện đọc tên nhân vật.) - Đọc mẫu lời thoại của Tin- tin với em bé thứ nhất ( 5 dịng đầu) - Yêu cầu một tốp 8 em đọc diễn cảm màn - 8 HS đọc theo cách phân vai ( 1, 2 lượt) kịch theo cách phân vai c. Luyện đọc màn 2 “ Trong khu vườn kì diệu” - Đọc diễn cảm màn 2 . - Theo dõi, quan sát tranh minh họa để nhận ra Tin- tin, Mi- tin và 3 em bé . Cho HS nối tiếp nhau từng phần trong màn - 3HS nối tiếp nhau đọc từng phần trong kịch 2 màn kịch - Luyện đọc trong nhĩm đơi. Theo dõi, giúp đỡ HS - 1, 2 HS đọc cả màn kịch - Nhận xét Cho HS luyện đọc và thi đọc điễn cảm theo phân vai 6 HS đọc Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Vở kịch nĩi lên điều gì? - HS trả lời - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình cĩ phép lạ” - Nhận xét chung tiết học. Tiết 5 :MÔN LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938) I. MỤC TIÊU - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền người ở xã Đường Lâm , con rể của Dương Đình Nghệ - Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và càu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón quân Nam Hán. - Những nét chính về diễn biến của trận bạch đằng: do ngô quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. 16
  6. - Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thằng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc Đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước. - GD HS ý thức học tập tốt để sau này gĩp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, ghi nhớ cơng ơn các anh hùng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập trong SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Kiểm tra - Vì sao Hai Bà Trưng lại phất cờ khởi - 2 HS lên bảng thực hiện nghĩa? - Nhận xét - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài,ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b. Các hoạt động: * Họat động 1:Làm việc cá nhân - Treo bảng phụ lên bảng - Yêu cầu HS đọc SGK điền dấu x vào ơ - HS tìm hiểu SGK, làm bài trống những thơng tin đúng về Ngơ Quyền - 1 số HS trình bày - Yêu cầu HS dựa vào kết quả bài vừa làm để - Nhận xét giới thiệu 1 số nét về tiểu sử của Ngơ Quyền * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - HS đọc thầm trả lời - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh nước ta thất bại”trả lời các câu hỏi: Cửa sơng Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? Kết quả của trận đánh ra sao? - Yêu cầu HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng. - HS kể *Hoạt động 3:Làm việc cả lớp - Yêu cầu cả lớp thảo luận: Sau chiến thắng - Suy nghĩ, trả lời Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì? - Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - G:Với chiến công hiển hách như trên nhân dân ở Đường Lâm, Hà Tây. - Kết luận: Mùa xuân năm 939 phương Bắc đơ hộ. 3. Củng cố- dặn dò: 17
  7. - Yêu cầu HS đọc ND bài học - 1 HS đọc - GD HS ý thức học tập tốt để sau này gĩp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, ghi nhớ cơng ơn các anh hùng. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “Ơn tập” -Nhận xét chung tiết học Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 :TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hồn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện). II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung chưa hồn chỉnh của đoạn văn - HS: VBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: -Yêu cầu HS kể lại Truyện Ba lưỡi rìu - 2 HS thực hiện - Nhận xét . - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài,ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 - 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề, cả lớp theo dõi trong SGK. - Giới thiệu tranh minh họa truyện trong SGK - HS quan sát - Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt - HS phát biểu truyện trên - Chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dịng đánh dấu một sự việc SGV trang 164. * Bài 2: Giúp HS bước đầu biết hồn chỉnh - Đọc yêu cầu của bài một đoạn văn cảu câu chuyện Vào nghề gồm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn chưa nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện). hồn chỉnh của cốt truyện Vào nghề. - HS đọc thầm, tự lựa chọn để hồn chỉnh - Nhắc HS : chọn viết đoạn nào, em phải xem một đoạn vào VBT. Với HS khá, giỏi cĩ thể kĩ cốt truyện của đoạn đĩ Theo dõi, giúp đỡ hồn chỉnh 2 đoạn. HS - 1 số HS trình bày kết quả. - Nhận xét. 18
  8. - Nhận xét, chốt lại ý đúng 3. Nhận xét – dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở hồn chỉnh thêm một đoạn văn nữa vào vở. - Chuẩn bị bài : “Luyện tập phát triển câu chuyện” - Nhận xét chung tiết học Tiết 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu bài tập 2. II. CHUẨN BỊ GV: Bản đồ địa lí VN. HS: VBT TV, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ( - 2 HS thực hiện quy tắc viết tên người tên địa lí VN. Viết 1 ví - Theo dõi, nhận xét dụ về tên người, 1 ví dụ về địa lí VN - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Giúp HS vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết - 1 HS đọc giải nghĩa từ Long Thành ở cuối đúng các tên riêng Việt Nam. bài. - HS đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết khơng đúng, viết lại vào VBT. - 1 số HS lên bảng làm - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2: - Giúp HS viết đúng một vài tên riêng theo yêu -1 HS đọc yêu cầu bài tập cầu bài tập. - HS quan sát làm bài - Treo bản đồ địa lí VN lên bảng - 1 số HS lên bảng làm - Nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ HS 19
  9. - Nhận xét, chốt lại ý đúng 3. Nhận xét - dặn dò: - Ghi nhớ kiến thức vừa học để khơng viết sai - Học sinh đọc yêu cầu quy tắc chính tả tên người, tên địa lí Việt Nam. - Học sinh làm vào VBT Hỏi cha mẹ để biết tên nước và thủ đơ một số - 3 HS lên bảng làm nước. - Nhận xét - Chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi” -Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 : TỐN TIẾT 34: BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản cĩ chứa ba chữ. - HS làm các bài tập 1, 2. HS cĩ NK làm hết các bài tập trong SGK. II. CHUẨN BỊ HS : SGK, vở II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS điền số hoặc chữ thích hợp vào - 2 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp chỗ chấm: - Nhận xét . 25 + 41 = 41 + a + b = .+ a 96 + 72 = + 96 a + 0 = 0 + .= . -Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. ới thiệu biểu thức cĩ chứa ba chữ b. Gi . Nêu ụ, hướng dẫn HS tự giải thích mỗi - ví d - HS nêu vấn đề cần giải quyết, phải viết số chỗ chấm . chỉ gì. hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm đĩ. - Hướng dẫn HS tự nêu mẫu dịng đầu - HS nêu - Tiến hành tương tự như trên để hồn thành bảng như SGK c. Giới thiệu giá trị của biểu thức cĩ chứa ba - HS nêu chữ. - Tiến hành như SGK trang 43 - HS theo dõi, nêu nhận xét d.Thực hành Bài 1: - Giúp HS biết tính giá trị một số biểu thức - Đọc yêu cầu của bài 20
  10. đơn giản cĩ chứa ba chữ. - Cả lớp làm vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 2HS lên bảng làm - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét Bài 3, 4 ( Hướng dẫn HS cĩ NK làm) - HS cĩ NK làm vào vở - 1 vài HS nêu kết quả. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Nhận xét - dặn dò Chuẩn bị bài: “Tính chất kết hợp của phép cộng” - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 :TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. * KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích phán đốn ; thể hiện sự tự tin ; xác định giá trị. II. CHUẨN BỊ - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh -2 HS thực hiện của truyện Vào nghề. - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng . - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý, cả lớp của đề bài; gạch dưới các từ quan trọng: đọc thầm. giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, theo trình - HS đọc ba gợi ý, suy nghĩ, trả lời tự thời gian. - HS làm bài, sau đĩ kể chuyện trong nhĩm - 1 vài HS thi kể trước lớp 21
  11. - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét - HS viết bài vào vở - 1 số HS đọc bài viết. - Nhận xét, tuyên dương những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài:“Luyện tập phát triển câu chuyện”. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 :TỐN TIẾT 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Biết tính chất kết của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm các bài tập 1 a) dịng 2, 3; b) dịng 1, 3; bài. HS cĩ NK làm hết các bài tập trong SGK. II. CHUẨN BỊ - GV: Kẻ sẵn bảng phần bài mới như SGK trang 45. - HS: SGK, Vở tốn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hốn - 2 HS thực hiện, cả lớp theo dõi của phép cộng. Cho ví dụ - Nhận xét . -Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - HS nêu, tính rồi so sánh - Yêu cầu HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c Chẳng hạn: a = 4, b = 5, c = 6 - Yêu cầu tính giá trị của ( a + b) + c và a + ( b + c ) - 1 số HS nêu - Giúp HS nêu được ( a + b) + c = a + ( b + c) - 1 số HS nhắc lại tính chất. nêu tính chất kết hợp của phép cộng : “ khi cộng .và số thứ ba” * Lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số . = a 22
  12. + ( b + c ) SGV trang 86. c.Thực hành Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài - Giúp HS bước đầu biết sử dụng tính chất - Cả lớp làm vào vở dịng 2, 3 ý a, dịng 1, 3 ý giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng b. HS khá, giỏi làm hết bài 1. trong thực hành tính. - 3 HS lên bảng làm - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 2: - 1HS đọc đề tốn - Rèn KN giải tốn cĩ lời văn liên quan đến - Cả lớp suy nghĩ làm bài. tính chất kết hợp của phép cộng. - 1 HS lên bảng làm - Hướng dẫn HS đọc đề tốn, phân tích đề - Nhận xét tốn, tìm được cách giải. - Theo dõi, giúp đỡ HS Bài 3( Hướng dẫn HS cĩ NK làm) - HS làm vào vở - 1 số HS nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - 2 HS nhắc lại - Cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập” - Nhận xét chung tiết học. MÔN KĨ THUẬT KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( TIẾT 2) I MỤC TIÊU: - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ - Giáo viên :Quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mẫu khâu thường - Học sinh:1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 23
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS để ĐDHT lên bàn để GV kiểm - HS để ĐDHT lên bàn tra - Nhận xét chung. 2 Bài mới: a .Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b. Các hoạt động: * Hoạt động 1:HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường - Gọi HS nêu quy trình khâu ghép hai mép - 2 HS nêu vải bằng mũi khâu thường -GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu HS lấy vật liệu ra thực hành. -Thực hành cá nhân - Nhắc HS trong khi thực hành khơng được đùa giỡn, giữ an tồn trong lao động. - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ * Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Trưng bày sản phẩm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho HS nhận - Nhận xét sản phẩm của các bạn xét bài mình và bài bạn. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường chưa? - Các mũi khâu có đều nhau khơng? - Đường khâu cĩ bị dúm khơng? 3. Nhận xét - Dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài “ Khâu đột thưa” 24
  14. TIẾT 4: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bài 5 : GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG ĐƯỜNG THUỶ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thơng. Nước ta cĩ bờ biển dài, cĩ nhiều sơng, hồ, kênh , rạch nên giao thơng đường thuỷ thuận lợi và cĩ vai trị quan trọng. - HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. - HS biết các biển báo giao thơng trên đường thuỷ (6 biển báo hiệu giao thơng) để đảm bảo an tồn khi đi trên đường thuỷ 2. Kĩ năng: - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng - HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 3. Thái độ: - Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đĩ cĩ điều kiện phát triển GTĐT. - Cĩ ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an tồn. II . CHUẨN BỊ - GV mẫu 6 biển GTĐT. - Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Ơn bài cũ - Cho HS nêu điều kiện con đường an tồn - HS trả lời và con đường kém an tồn. - GV nhận xét. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Người ta cĩ thể đi trên mặt sơng, trên hồ H : Những nơi nào cĩ thể đi lại trên mặt lớn, trên các kênh rạch nước được? Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT. - HS theo dõi - GV giảng: Tàu thuyền cĩ thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thơng trên mặt nước, nối thơn xã này với thơn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thơng này gọi là GTĐT. - HS: thuyền, ca nơ, vỏ, xuồng, ghe 25
  15. - Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thơng đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. - GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT - HS xem tranh và nĩi. - GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nĩi tên từng loại phương tiện. Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa - HS kể cĩ thể xảy ra giao thơng - Trên mặt nước cũng là đường giao thơng. Trên sơng, trên kênh, cũng cĩ rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuơi, loại thơ sơ cĩ, cơ giới cĩ; như vậy trên đường thuỷ cĩ thể cĩ tai nạ xảy ra khơng? - GV : Trên đường thuỷ cũng cĩ tai nạn giao thơng, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải cĩ các biển báo hiệu giao thơng để điều khiển sự đi lại. - HS phát biểu và vẽ lại - Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đĩ cho các bạn - GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu: 1. Biển báo cấm đậu: Hình: vuơng - GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu Màu: viền đỏ, cĩ đường chéo đỏ. sắc , hình vẽ trên biển. Hình vẽ: Giữa cĩ chữ P màu đen. -Biển này cĩ ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển. - Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc ,hình vẽ trên biển của các biển cịn lại: Biển báo cấm phương tiện thơ sơ đi lại . Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái. Biển báo được phép đỗ. Biển báo phía trước cĩ bến phà. 4. Củng cố, dặn dị : - GV cùng HS hệ thống bài 5. Nhận xét : 26
  16. - Tuyên dương những em đọc tốt. - Nhận xét tiết học. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017 27