Phiếu ôn tập nâng cao học kì 2 Toán Lớp 3

a) Thứ tư đầu tiên của tháng 3 là ngày........................
b) Thứ sáu cuối cùng của tháng 3 là ngày.....................
c) Ngày 26 tháng 3 là thứ........................
d) Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?......................................

pdf 18 trang Tú Anh 25/03/2024 820
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập nâng cao học kì 2 Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfphieu_on_tap_nang_cao_hoc_ki_2_toan_lop_3.pdf

Nội dung text: Phiếu ôn tập nâng cao học kì 2 Toán Lớp 3

  1. PHIẾU ÔN TẬP NÂNG CAO TOÁN LỚP 3 HỌC KÌ 2 Phiếu toán tuần 21 Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 2074 – 107 x 8 = c) 3495 + (696 : 6) = = = b) 4902 + 642 : 3 = d) 7621 – 609 x 3 = = = Bài 2: Một hình chữ nhật nếu bớt chiều dài đi 27cm thì được chiều rộng là 35cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Giải Bài 3. Tính chu vi hình vuông biết độ dài một cạnh của hình vuông là 1dm 4dm 6mm. Giải Bai 4. Tìm Y a) 2109 < Y + 1093 < 2112 b) Y: 8 < 3
  2. Phiếu toán tuần 22 Bài 1: Đây là lịch tháng 3 năm 2008, xem lịch rồi trả lời câu hỏi Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 3 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 a) Thứ tư đầu tiên của tháng 3 là ngày b) Thứ sáu cuối cùng của tháng 3 là ngày c) Ngày 26 tháng 3 là thứ d) Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? Bài 2: Ngày 27 tháng 7 năm 2008 là chủ nhật thì ngày 1 tháng 8 năm 2008 là thứ mấy? Trả lời: Bài 3: Thứ 4 tuần này là ngày 28 tháng 4 thì thứ tuần sau là nagỳ bao nhiêu, tháng mấy? Giải: Bài 4: Vẽ hình tròn tâm K đường kính 6cm.
  3. Phiếu toán tuần 23 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1254 : 6 8734 : 7 2115 : 9 2348 : 8 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 6782 – 1234 : 2 = b) 6782 : 2 – 1234 = Bài 3: Có 3789 quyển sách xếp vào các hộp. Mỗi hộp đựng được 8 quyển sách. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp như vậy và còn thừa mấy quyển sách? Giải: Bài 4: Hai lần tích của thương và số chia là 2008. Tìm số bị chia. Giải:
  4. PHIẾU TUẦN 24 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 8524 : 4 b) 9547 : 3 c) 8249 : 8 d) 1757 : 7 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 1m 57cm, nếu tăng chiều rộng lên 4dm 5cm thì bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Giải Bài 3: một tấm vải dài 1367m. May một bộ quần áo hết 4m. Hỏi tấm vải trên may được bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Giải Bài 4: Một cửa hàng có 1058kg muối. Cô nhân viên bán hàng muốn chia số muối đó vào các túi, mỗi túi chỉ chứa được 5kg. Hỏi phải cầm ít nhất bao nhiêu túi để đựng hết số muối trên? Giải
  5. Phiếu toán tuần 25 (số 1) Bµi 1: Có 30 kg ngô đựng đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi như vậy đựng được bao nhiêu ki – lô – gam ngô? Giải Bài 2: Có 3249 cái ghế xếp đều vào 9 phòng họp. Hỏi trong mỗi phòng có bao nhiêu cái ghế? Giải Bài 3: Một bếp ăn mua về 126 kg gạo để nầu ăn trong 7 ngày. Hỏi 3 ngày nấu hết bao nhiêu ki – lô – gam gạo, biết rằng mỗi ngày nấu số gạo như nhau? Giải Bài 4: Viết theo mẫu: a) 234 cộng 340 chia 2 c) 1209 nhân 2 chia 3 234 + 240 : 2 = 234 + 170 = 404 b) 234 cộng 340 rồi chia 2 d) 7965 trừ 3206 chia 7
  6. Phiếu toán tuần 25 (số 2) Bài 1: Bạn Hoa mua 6 quyển vở hết 9000 đồng. Hỏi Hoa mua 4 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? Giải Bài 2: Một gói kẹo giá 2300 đồng, một gói bánh giá 5000 đồng. Hỏi Tùng mua 2 gói kẹo và một gói bánh hết bao nhiêu tiền? Giải Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: Loại tiền Số tiền 1000 đồng 2000 đồng 5000 đồng 3000 đồng 1 tờ 1 tờ 0 tờ 9000 đồng 5000 đồng 10 000 đồng 7000 đồng Bài 4: Lớp 3A có 36 học sinh, xếp ngồi vừa đủ vào 9 bàn học. Hỏi lớp 3B có 31 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế? Giải
  7. Phiếu toán tuần 26 (số 1) Bài 1: Có 6 xe ô tô chở được 1872 chiế lốp. Hỏi 4 chiế xe như thế chở đượcbao nhiêu chiếc lốp biết mỗi xe chở được số lốp như nhau? Giải Bài 2: Một cửa hàng nhận về 2050 kg gạo, người ta chia đều vào 5 bao. Hỏi 3 bao như thế đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Giải Bài 3: Số học sinh ham thích hoạt động thể thao, văn nghệ, đọc truyện của các lớp khối 3 ở một trường tiểu học như sau: - Lớp 3 A: Thể thao 8 bạn, văn nghệ 18 bạn, đọc truyện 17 bạn. - Lớp 3 B: Thể thao 15 bạn, văn nghệ 13 bạn, đọc truyện 12 bạn. - Lớp 3 C: Thể thao 10 bạn, văn nghệ 8 bạn, đọc truyện 13 bạn. a) Lập bảng thống kê số học sinh ham thích các hoạt động thể thao, văn nghệ, đọc truyện theo mẫu dưới đây: Hoạt động Thể thao Văn nghệ Đọc truyện Lớp 3A 3B 3C Tổng số học sinh b) Trong số các hoạt động trên, hoạt động có nhiều học sinh ham thích nhất. Họat động ít học sinh ham thích nhất. c) Lớp có số học sinh ham thích đọc truyện nhiều nhất. Lớp có số học sinh ham thích thể thao nhiều nhất. d) c) Lớp có số học sinh ham thích văn nghệ nhiều hơn thể thao. Lớp có số học sinh ham thích thể thao nhiều hơn văn nghệ.
  8. PHIẾU TOÁN TUẦN 26 (SỐ 2) Bài 1: Mẹ mua 3 gói kẹo hết 6300 đồng. Hỏi mẹ mua 4 gói kẹo như vậy hết bao nhiêu tiền? Giải Bài 2: An mua 1 cái kẹo hết 1500 đồng và một cái thước kẻ hết 3200 đồng. An đưa cho cô bán hàng 500 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại An bao nhiêu tiền? Giải Bài 3: Số giờ nắng của các tháng 2,3,4,5 đo được ở một trạm khí tượng miền núi theo thứ tự là: 150 giờ, 188 giờ, 164 giờ, 83 giờ. Dựa vào số liệu trên, viết vào chỗ trống để hoàn thành các câu trả lời: a) Tháng 2 có giờ nắng. Tháng 5 có giờ nắng b) Tháng có nhiều giờ nắng nhất. Tháng có ít giờ nắng nhất. c) Tháng 3 có nhiều hơn tháng 2 giờ nắng. Tháng 5 có ít hơn tháng 4 giờ nắng. d) Dãy số giờ nắng của 4 tháng trên được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a) (189 + 98) x 7 = b) 246 : (751 – 745) = = Bài 5: Biết rằng lấy một số chia cho 9 được 112 dư 2. Hỏi số đó chia cho 5 thì được thương là bao nhiêu?
  9. PHIẾU TOÁN TUẦN 27 Phần I: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Bài 1: Số 3699 là số liền sau của số: A. 3698 B. 3700 C. 3610 D. 3710 Bài 2: Các số được xếp thep thứ tự từ lớn đến bé là: A. 5768; 5678; 5876; 5687 B. 5678; 5687; 5768; 5876 C. 5687; 5788; 5768; 5876 D. 5876; 5768; 5687; 5678 Bài 3: Có thể đổi vị trí hai đồng hồ nào để được các đồng hồ chỉ đúng số giờ ghi ở dưới? 1 2 3 4 2 giờ 41 phút 3 giờ 7 phút 8 giờ 17 phút 1 giờ 25 phút A. Đồng hồ 1 và đồng hồ 2 C. Đồng hồ 1 và đồng hồ 3 B. Đồng hồ 2 và đồng hồ 3 D. Đồng hồ 2 và đồng hồ 4 Bài 4: Thương của 6312 và 3 là: A. 216 B. 2106 C. 214 C. 2104 Bài 5: Thứ 5 tuần này là 26 tháng 3. Hỏi thứ 5 tuần sau là ngày nào? A. 30 tháng3 B. 31 tháng 3 C. 1 tháng 3 D. 2 tháng 4 Bµi 6: Có một phép so sánh sai là: A. 1km>985 m B. 997 mm < 1m 1 C. 4m3mm=4004 mm D. giờ = 20 phút 5 Bài 7: Hiệu lớn nhất của hai số có 4 chữ số là: A. 9000 B. 8999 C. 9999 D. Không tìm được
  10. Bài 8: Trung điểm của đoạn thẳng MN ứng với số nào? M N 0 100 200 300 400 500 600 700 A. 200 B. 300 C. 400 D.500 Phần II: Giải các bài toán: Bài 1: Tính: 7530 + 915 : 3 = 9000 - 927 x 4 = Bài 2: Tìm x: X - 21 = 3089 X : 5 = 28 x 5 Bài 3: Có 5 thùng đựng đều như nhau được tất cả 650 kg gạo. hỏi 8 thùng như vậy đựng được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Giải 1 Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 84m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính 4 chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó? Giải
  11. PHIẾU TOÁN TUẦN 28 (số 1) Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào ô trống để: A) 2 678 53477 D) 76345 > 76 48 > 76086 Bài 2: Diện tích hình A hơn diện tích hình B bao nhiêu ô vuông 1cm2? A B Bài 3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B A B Bài 4: Viết số lớn nhất có 5 chữ số, sao cho kể từ trái sang phải mỗi chữ số của số đó đều lớn hơn chữ số đứng liền sau 2 đơn vị. Giải
  12. PHIẾU TOÁN TUẦN 28 (số 2) Bài 1: ? 72516 69999 3275m 3kg 275m 16694 16964 5704mm 5m 74mm 60284 60250 909kg 909g Bài 2: Khoanh vào: a) Số lớn nhất trong các số sau: 80125; 79925; 81200; 80215. b) Số bé nhất trong các số sau: 13427; 15720; 13800; 21000. Bài 3 : a) Viết các số 20176; 17935; 53014 theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Viết các số 55676; 55766; 58000 theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 4: trong số 28 357 Chữ số 2 thuộc hàng chỉ Đơn vị Chữ số 8 thuộc hàng chỉ Đơn vị Chữ số 3 thuộc hàng chỉ Đơn vị Chữ só 5 thuộc hàng chỉ Đơn vị Chữ số 7 thuộc hàng chỉ Đơn vị Bài 5: Tìm số có 4 chữ số, biết rằng: - Chữ số hàng nghìn lớn hơn chữ số hàng đơn vị. - Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn. - Chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng trăm. Giải
  13. PHIẾU TOÁN TUẦN 31 (số 1) Bài1: Đặt tính rồi tính: 26127 x 3 12509 x 4 47264 x 2 14318 x 5 Bài 2: Tính: a) 945 + 32146 x 3 = b) 12715 x 2 + 12715 x 3 = c) 11709 x 8 – 74548 = d) 43157 – 29128 x 4= Bài 3: Tìm x a) x : 6 = 6318 + 803 x : 7 = 11305 (dư 1) Bài 4: Mỗi quyển vở giá 2500 đồng, mỗi quyển truyện giá 4700 đồng. Hỏi với 20000 đồng có thể mua được sáu quyển vở và một quyển truyện không? Giải
  14. PHIẾU TOÁN TUẦN 31 (số 2) Bài1: Đặt tính rồi tính: 37476 : 3 72296 : 7 48979 : 8 50678 : 6 1 Bài 2: Nhà Hùng thu hoạch được 72654 kg vải thiều, đã bán đi kg số vải thiều đó. Hỏi nhà 3 Hùng còn lại bao nhiêu kg vải thiều? Giải Bài 3: Mua 9 cái bút chì hết 10800 đồng, mua 7 cục tẩy hết 11900 đồng. hỏi mua 2 cái bút chì và 2 cục tẩy hết bao nhiêu tiền? Giải Bài 4: Tính a) 8359 + 72858 : 6 x 2 = b) (23727 + 6549) :9 – 1937 =
  15. PHIẾU TOÁN TUẦN 32 Bài 1: Có 72 cái ghế xếp đều trong 9 phòng. Hỏi có 32 cái ghế thì xếp vào mấy mấy phòng như thế? Giải Bài 2: 9 can dầu đựng được 72 lít dầu. Hỏi 4 can như thế thì đựng được bao nhiêu lít dầu. Giải Bài 3: Một con ốc sên bò trong 4 giờ được 36 cm. Hỏi trong 1 ngày cốc sên bò được bao nhiêu mét (số mét ốc sên bò trong mỗi giờ là như nhau). Giải Bài 4: Một con ốc sên bò trong 4 giờ được 36 cm. Đoạn đường dài 54cm ốc sên phải bò hết bao mấy giờ? (số mét ốc sên bò trong mỗi giờ là như nhau). Giải Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 24 m, chiều rộng 8 m. Ở giữa mảnh vườn, ngời ta trồng một thảm cỏ hình vuông. Sau khi trồng thảm cỏ thì diện tích còn lại của mảnh vườn là 111m2. Hỏi cạnh của thảm cỏ là bao nhiêu mét? Giải
  16. PHIẾU TOÁN TUẦN 34 (số 1) Bài 1: Năm nay mẹ 32 tuổi, con 4 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? Giải Bài 2: Năm nay bố 36 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố? Giải 1 Bài 3: Một thùng đựng 240 lít mật ong, lấy ra số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao 3 nhiêu lít mật ong? Giải Bài 4: Một bến xe có 165 ô tô. Lúc đầu rời bến 62 ô tô, sau đó thêm 72 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô? Giải Bài 5: Có 4 thùng dầu, mỗi thùng chứa 190 lít. Người ta đã lấy ra 490 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? Giải
  17. PHIẾU TOÁN TUẦN 34 (số 2) 1 Bài 1: Trong kho có chứa 15 750 kg thóc nếp và thóc tẻ. Số thóc nếp bằng số thóc trong kho. 5 Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam? Giải Bài 2: Có 30 096 lít xăng đổ đều vào 6 thùng. Hỏi 5 thùng như thế đựng được bao nhiêu lít xăng? Giải Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức: a) 14 361 + 27 035 – 10 724 18 000 – 4000 : 2 b) 82 915 – 15 283 x 3 2 000 + 5 000 x 3 c) (10 728 + 11 605) x 2 (16 000 – 1 000) : 5 Bài 4: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật biết chiểu dài là 29cm, chiều rộng là 8cm. Giải