Giáo án cả năm Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường....), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết.
- Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_ngu_van_lop_6_chan_troi_sang_tao.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
- 1 GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN. I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN: 1. Đọc: - Đọc – hiểu các văn bản: Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm. - Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn và từ phức - Thực hành đọc – hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy 2. Viết: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ. 3. Nói và nghe. Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 4. Ôn tập. II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 14 tiết – KHGD 1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết 2. Viết: 3 tiết 3. Nói và nghe: 2 tiết 4. Ôn tập: 1 tiết B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể, ) của truyện truyền thuyết. - Hiểu khái niệm và đặc điểm của từ đơn và các loại từ phức (từ ghép, từ láy) và tác dụng của việc sử dụng trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. - Biết cách kể lại một truyền thuyết đã học (hoặc đã đọc, đã nghe) bằng các hình thức nói và viết. 2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh:
- 2 STT MỤC TIÊU MÃ HÓA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – viết- nói và nghe 1 Nhận biết được văn bản kể chuyện gì, có những nhân vật nào, Đ1 ai là người được chú ý nhất, những chi tiết nào đáng nhớ. 2 Nêu được trình tự diễn ra của các sự việc và mối quan hệ Đ2 của các sự việc ấy; mở đầu và kết thúc truyện có gì đặc biệt. 3 Nhận biết được chủ đề truyện; chỉ ra được sự liên quan của Đ3 chủ đề ấy với cuộc sống hiện nay và bản thân các em. 4 Nhận biết được các đặc điểm riêng của thể loại truyện Đ4 truyền thuyết: nhận biết được các sự kiện lịch sử liên quan đến câu chuyện được kể; chỉ ra được tác dụng của những chi tiết hoang đường, kì ảo. 5 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các nhân vật/ N1 tuyến nhân vật trong truyền thuyết ; biết thể hiện thái độ và quan điểm cá nhân tại sao lại yêu hoặc ghét nhân vật trong văn bản. 6 Có khả năng kể lại một truyền thuyết bằng lời văn theo hình N2 thức nói 7 Nghe ý kiến bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày N3 của người khác. 8 Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ N4 về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận 9 Có khả năng tạo lập một văn bản tự sự: kể lại một truyền V1 thuyết bằng lời văn của mình. NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 10 - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành GT-HT nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. 11 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; GQVĐ biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS). PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI
- 42 - Sáng rõ, có tính thẩm mĩ, giúp nắm bắt nội dung chính của văn bản một cách thuận lợi, dễ dàng. * Bước 1. GV giao nhiệm vụ: 3. Phân tích kiểu văn bản. Hãy quan sát sơ đồ tóm tắt văn bản - Sơ đồ tóm tắt đảm bảo các yêu cầu Thánh Gióng trong sách giáo khoa trang về nội dung và hình thức: 32 và trả lời câu hỏi 1, 2. (mục a,b phần 2) * Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: * Bước 3. GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ. II. Thực hành, luyện tập. * Bước 4. Chuẩn kiến thức và lưu ý 1. Đề bài: Hãy tóm tắt bằng sơ đồ cách tóm tắt nội dung chính của văn một văn bản mà em đã học hoặc bản bằng đồ tư duy. đã đọc. 2. Quy trình viết (tóm tắt). a. Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt. b. Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ. c. Kiểm tra sơ đồ đã thiết kế. 3. Tiến hành viết (tóm tắt). 4. Kiểm tra sơ đồ đã thiết kế theo HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN: bảng sau: + HS đọc kĩ lí thuyết của quy trình 3 Yêu cầu tóm tắt Đạt/ bước trong sách giáo khoa. chưa đạt + GV hướng dẫn quy trình viết, đặc biệt Tương ứng về số phần, là bước thứ 2. đoạn, ý chính giữa sơ - Bước 1.GV giao nhiệm vụ: Hãy dựa đồ và văn bản cần tóm vào quy trình và tiến hành thiết kế sơ đồ tắt. tóm tắt. Sử dụng từ khóa
- 43 - Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. Thể hiện mối quan hệ + Vẽ sơ đồ. giữa các phần, đoạn, ý + Tự kiểm tra sản phẩm theo bảng kiểm chính. tóm tắt. Bao quát nội dung - Bước 3. Báo cáo sản phẩm. chính của văn bản cần - Bước 4. Nhận xét sản phẩm. tóm tắt. * Kiểm tra lần thứ 2 - điều chỉnh bài viết (sơ đồ) 5. Trình bày sản phẩm trước nhóm và tham gia góp ý cho các bạn trong nhóm. NỘI DUNG 5: NÓI VÀ NGHE Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. a. Mục tiêu: N3, N4 - GQVĐ - Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. - HS có kĩ năng, tự tin trình bày ý kiến trước nhóm học tập. b. Nội dung: HS cùng tiến hành thảo luận về một vấn đề để đưa ra giải pháp thống nhất trong nhóm. c. Sản phẩm: Phần trình bày bằng ngôn ngữ nói, giọng điệu của HS. d. Tổ chức thực hiện: *Trước hoạt động nói và nghe: - GV đặt câu hỏi: + Em có thường xuyên trao đổi, thảo luận cùng các bạn trong nhóm để tìm ra một giải pháp thống nhất về một vấn đề nào đó không? + Khi cùng nhau trao đổi, thảo luận và cùng đi đến một giải pháp thống nhất thì tâm trạng của em như thế nào? - HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt: Việc thảo luận tìm ra giải pháp thống nhất một vấn đề là rất cần thiết và quan trọng. Khi chúng ta cùng trao đổi, thảo luận và đưa ra giải pháp thống nhất thì mỗi thành viên đều có chung tâm trạng vui vẻ, hào hứng. Đó là niềm vui vì đã tìm thấy tiếng nói chung giữa các thành viên.
- 44 *Trong hoạt động nói và nghe: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm I. Các bước thảo luận nhóm về một vấn *Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Hãy đề cần có giải pháp thống nhất. tìm hiểu các bước tiến hành thảo luận 1.Bước 1: Chuẩn bị nhóm về một vấn đề cần có giải pháp - Thành lập nhóm và phân công công thống nhất. việc. - Yêu cầu khi tham gia thảo luận - Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận. nhóm về một vấn đề là gì? - Thống nhất thời gian, địa điểm và mục tiêu của buổi thảo luận. * Bước 2. HS đọc trong sách giáo khoa và trả lời. 2.Bước 2: Thảo luận. * Bước 3. Nhận xét a. Cách trình bày ý kiến: Bước 4. Thống nhất về yêu cầu cơ - Trình bày rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu. bản khi tham gia thảo luận nhóm. - Các ý kiến phải sắp xếp theo trình tự thống nhất để người nghe dễ hình dung, dễ nhận xét và bổ sung. - Chú ý phân tích, lập luận để ý kiến thảo luận được chặt chẽ và có chiều sâu. b. Phản hồi ý kiến. - Chú ý lắng nghe bạn trình bày để nắm và hiểu được ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm; đưa ra những nhận xét về ưu điểm, yếu tố sáng tạo hay hạn chế trong ý kiến đóng góp của các thành viên. - Cần có thái độ chú ý tôn trọng, nghiêm túc, đúng mực, động viên khi nghe các thành viên đưa ra ý kiến thảo luận. →Thành công của buổi thảo luận là thống nhất được giải pháp. II. Một số lưu ý khi thảo luận nhóm. 1. Lắng nghe đồng đội, tránh mâu thuẫn GV nhấn mạnh: Khi chú tâm lắng khi làm việc nhóm. nghe đồng đội, các em còn có thể Đây là một kỹ năng quan trọng nhất trong hiểu bạn hơn, biết được những điểm teamwork và là cách để teamwork hiệu yếu của nhau để cùng nhau bàn luận quả vì trong chúng ta không có ai là hoàn góp ý sửa chữa. Do đó, lắng nghe hảo.
- 45 đồng đội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm. 2. Tổ chức và phân công công việc, xác định vai trò riêng và chung của các thành viên. Kỹ năng tổ chức và phân công công việc này thuộc trách nhiệm của người trưởng nhóm (leader). 3. Giúp đỡ lẫn nhau. GV nhấn mạnh: Trưởng nhóm có nhiệm vụ phân công công việc sao cho đồng đều giữa các thành viên và giải quyết các vấn đề phát sinh trong nhóm. Đảm bảo cho công việc không bị gián đoạn vì bất kỳ lý do nào. Ngoài ra, bất cứ thành viên nào trong team và cả trưởng nhóm đều phải biết cách tổ chức sắp xếp công việc hiệu quả. Khi eamwork tức nghĩa là tất cả các thành được giao nhiệm vụ, các thành viên viên trong nhóm đều phải tôn trọng và phải tiến hành cho khoa học, tránh giúp đỡ lẫn nhau trong mọi việc. Trường trường hợp tiến độ làm việc chậm hợp các thành viên trong gặp khó khăn hơn so với các thành viên khác trong hay vấn đề nan giải, phải sẵn sàng sẻ chia, team khiến cho công việc không giúp đỡ họ. Như vậy, các thành viên trong được hoàn thành đúng thời hạn. team mới ngày càng gắn kết với nhau hơn và làm việc ăn ý hơn. 4. Khuyến khích và phát triển cá nhân. Đây là kỹ năng dành cho những người trưởng nhóm. Một người trưởng nhóm có năng lực và bản lĩnh là người hiểu từng thành viên trong nhóm về điểm mạnh điểm yếu cũng như biết cách tạo ra động lực, khuyến khích họ phát triển bản thân ngay trong nhóm của mình. III. Thực hành nói và nghe. Thảo luận nhóm về vấn đề sau đây: GV nhấn mạnh: Một người trưởng “Có ý kiến cho rằng muốn học giỏi môn nhóm có năng lực và bản lĩnh là Ngữ văn chỉ cần học thuộc những gì cô người hiểu từng thành viên trong giáo cho ghi”. nhóm về điểm mạnh điểm yếu cũng
- 46 như biết cách tạo ra động lực, khuyến Ý kiến khác lại cho rằng “Để học giỏi khích họ phát triển bản thân ngay môn Ngữ văn chỉ cần đọc nhiều sách.” trong nhóm của mình. → Các vấn đề tập trung thảo luận: a. Ý kiến thứ nhất: “Muốn học giỏi môn Ngữ văn chỉ cần học thuộc những gì cô giáo cho ghi”. - Gợi ý thảo luận: Ý kiến chưa đúng. Vì: + Môn Ngữ văn không phải là môn học thuộc. + Nếu chỉ học thuộc sẽ rơi vào lối học thụ động, dễ gây nhàm chán. + Những kiến thức không thể chỉ học thuộc mà phải tư duy . . * Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Hãy b. Ý kiến thứ 2. “Để học giỏi môn Ngữ thảo luận nhóm về về vấn đề sau văn chỉ cần đọc nhiều sách.” đây: - Ý kiến chưa đủ: Có ý kiến cho rằng “Muốn học giỏi + Đọc sách là việc rất cần thiết khi học môn môn Ngữ văn chỉ cần học thuộc môn Ngữ văn nhưng chỉ đọc sách thôi những gì cô giáo cho ghi. chưa đủ Ý kiến khác lại cho rằng “Để học + Học môn Ngữ văn phải có thầy cô giỏi môn Ngữ văn thì chỉ cần đọc hướng dẫn nhiều sách” + Khi làm bài tập, chỉ đọc sách có hiểu và * Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: biết cách làm bài a. Nhóm 1 tiến hành thảo luận theo . các bước. → Giải pháp thống nhất: Muốn học tốt b. Các nhóm còn lại quan sát, theo môn Ngữ văn, cần phải làm gì? Làm như dõi hoạt động của nhóm 1. thế nào? * Bước 3. Góp ý, bổ sung về cách làm việc và hiệu quả công việc của nhóm 1. - Nhận xét về giải pháp mà nhóm 1 đã thống nhất. - Các nhóm còn lại thảo luận, nhóm 1 quan sát và tự rút kinh nghiệm. * Bước 4. Nhận xét của GV. Luyện tập sau tiết học:
- 47 * Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Giả thiết cô giáo chủ nhiệm yêu cầu 4 tổ trong lớp bàn bạc xây dựng tủ sách dùng chung (của lớp). 4 tổ sẽ tổ chức thảo luận, bàn bạc với các thành viên trong tổ như thế nào để thống nhất đưa ra một giải pháp tốt nhất trong việc xây dựng tủ sách dùng chung. * Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Tổ chức thảo luận * Bước 3. Báo cáo sản phẩm. * Bước 4. Nhận xét sản phẩm. NỘI DUNG 6: ÔN TẬP a.Mục tiêu: Tổng hợp, GQVĐ, GT-HT (HS biết tổng hợp kiến thức đã học của bài học theo các dạng câu hỏi của từng nội dung bài học). b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, bài tập, phiếu học tập đã hoàn thiện của cá nhân, của nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Trước khi ôn tập Khởi động giờ ôn tập bằng việc báo cáo và đánh giá sản phẩm đã giao từ tiết trước: Vẽ tranh về một nhân vật hoặc một cảnh trong văn bản. * Bước 1. GV đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm: Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Vẽ tranh về một Các nét vẽ không Các nét vẽ đẹp Bức tranh với nhiều nhân vật hoặc một đẹp và bức tranh nhưng bức tranh đường nét đẹp, cảnh trong văn bản còn đơn điệu về chưa thật phong phong phú, hấp dẫn. (10 điểm) hình ảnh, màu sắc. phú. (9-10 điểm) (5 – 6 điểm) (7 – 8 điểm) * Bước 2. Tất cả các thành viên treo bức tranh hoặc ghim lên bảng, lên tường. - Cả lớp cùng quan sát. *Bước 3. Đánh giá sản phẩm * Bước 4. Nhận xét và khen ngợi, chấm điểm
- 48 Tiến hành ôn tập Bài 1. (Thảo luận nhóm bàn) * Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập sau: Văn bản Nội dung chính Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Bánh chưng, bánh giầy * Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập và đại diện nhóm báo cáo sản phẩm (nếu được GV yêu cầu) * Bước 3. Nhận xét và nhận xét chéo. * Bước 4. Chuẩn kiến thức. Văn bản Nội dung chính Thánh Gióng - Vào thời vua Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng, có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ, tốt bụng và ao ước có một đứa con. - Một hôm, bà ra đồng thấy một vết chân to ướm thử. Bà về mang thai, sinh ra một cậu bé, lên ba vẫn không biết nói, biết cười. - Giặc Ân xâm lược, vua sai sứ giả rao tìm người tài cứu nước, Nghe tiếng rao, cậu bé liền nói được và ngỏ lời xin đi đánh giặc. Vua cho mang ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt đến, cậu bé vươn vai thành tráng sĩ, phi ngựa xông vào trận, đánh thắng giặc. Sau đó, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi bỏ áo giáp sắt, cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời. - Vua nhớ công ơn, cho lập đền thờ ở làng Gióng. Sự tích Hồ Gươm - Lê Thận đi đánh cá, ba lần kéo lưới đều thấy lưỡi gươm, bèn mang về nhà. - Lê Lợi đến nhà Thận, thấy lưỡi gươm phát sáng, cầm lên xem. - Lê Lợi thua trận, chạy vào rừng, tình cờ bắt được chuôi gươm.
- 49 - Lê Lợi gặp lại Thận, kể lại câu chuyện, hai người đem gươm ra tra vào nhau vừa như in. Lê Thận cùng tướng lĩnh nguyện một lòng phò Lê Lợi cứu nước. Từ đó, nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. - Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân sai Rùa Vàng đòi lại gươm thần. - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. Bánh chưng, bánh giầy - Hùng Vương thứ sáu về già muốn truyền ngôi cho người con nào tài giỏi. - Các hoàng tử đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh dâng vua. - Vua cha chọn bánh của Lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết. Bài 2 – SGK * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Liệt kê vào bảng dưới đây một số sự kiện, chi tiết mà em cho là đặc sắc, đáng nhớ nhất trong ba văn bản đã nêu. Giải thích ngắn gọn lí do lựa chọn. Nội dung Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Bánh chưng, bánh giày Sự kiện, chi tiết Lí do lựa chọn * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. * Bước 3: Nhận xét * Bước 4: Chuẩn kiến thức
- 50 Nội Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Bánh chưng, dung bánh giày - Gióng cất tiếng nói đầu tiên là - Khi tra chuôi - Chi tiết Lang tiếng nói đòi đi đánh giặc. gươm vào lưỡi Liêu được thần gươm thì vừa như báo mộng, lấy gạo - Cả dân làng góp gạo nuôi in. làm bánh lễ Tiên Gióng vương - Chi tiết Rùa Vàng Sự - Gióng lớn nhanh như thổi, đòi gươm kiện, vươn vai trở thành tráng sĩ. chi tiết - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc - Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời. Những chi tiết trên thể hiện - Chi tiết tra chuôi Chi tiết tưởng được ý nghĩa, nội dung, chủ đề gươm vào lưỡi tượng này có ý Lí do của truyện: Gióng là hình tượng gươm cho thấy đó nghĩa đề cao lao lựa người anh hùng đầu tiên, tiêu là sự thống nhất động, đề cao trí chọn biểu cho lòng yêu nước, cho ý sức mạnh, ý chí thông minh sáng thức đánh giặc cứu nước của của cả dân tộc, tạo của con người. nhân dân ta. cuộc chiến đấu này là thuận theo ý trời. - Chi tiết Rùa Vàng đòi gươm mang nhiều ý nghĩa: giải thích tên gọi Hồ Gươm, đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn và tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta. Bài 3 – SGK HĐ của GV và HS Yêu cầu sản phẩm
- 51 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Khi Khi đọc một văn bản truyền thuyết, cần đọc một văn bản truyền thuyết, cần lưu lưu ý những đặc điểm của thể loại này: ý những đặc điểm nào của thể loại này? - Là loại truyện dân gian kể về các nhân * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử làm việc cá nhân. thời quá khứ. * Bước 3: Nhận xét sản phẩm. - Nhân vật trong truyện: * Bước 4: Chuẩn kiến thức: + Là con người, loài vật, đồ vật được nhân hoá. + Nhân vật thường có các đặc điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng; thường gắn với sự kiện ịch sử và có công lớn đối với cộng đồng, được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ - Cốt truyện: + Là chuỗi các sự việc được sắp xếp theo một trình tự nhất định, có liên quan chặt chẽ với nhau. + Truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, thường sử dụng các yếu tố kì ảo, hoang đường nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh của nhân vật. - Nội dung: Truyện thể hiện thái độ, tình cảm và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. Bài 4 – SGK HĐ của GV và HS Yêu cầu sản phẩm LÀM VIỆC CÁ NHÂN Khi tóm tắt một văn bản bằng sơ đồ, cần lưu ý: * Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ: Khi tóm tắt một văn bản bằng sơ đồ, cần lưu - Bước 1: Cần đọc kĩ văn bản cần tóm ý những điều gì? tắt, xác định văn bản gồm mấy phần hoặc mấy đoạn, mối quan hệ giữa các * Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS phần đó. Tìm từ khoá và ý chính của làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi từng phần hoặc đoạn. Từ đó xác định nội * Bước 3. GV mời 1, 2 HS trình bày .
- 52 * Bước 4. Nhận xét phần trình bày, dung chính của văn bản và hình dung chuẩn kiến thức. cách vẽ sơ đồ. - Bước 2: Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ, dựa trên số phần hoặc số đoạn, xác định số ô hoặc số bộ phận cần có trong sơ đồ. Chọn cách thể hiện sơ đồ tốt nhất. - Bước 3: Kiểm tra lại sơ đồ đã vẽ, xem các ý chính của văn bản đã đủ và rõ chưa, cách thể hiện về các phần, đoạn, ý chính và quan hệ giữa chúng đã phù hợp chưa. Bài 5 - SGK HĐ của GV và HS Gợi ý LÀM VIỆC CÁ NHÂN Bài học giúp hiểu thêm những về lịch sử của dân tộc Việt Nam: * Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ: Bài học giúp em hiểu thêm những gì về lịch - Dân tộc Việt Nam là một dân tộc có sử nước mình? truyền thống đấu tranh anh hùng, dù phải đối mặt với nhiều kẻ thù nhưng các * Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thế hệ vẫn giữ vững chủ quyền dân tộc. làm việc cá nhân, lập dàn ý. - Đó còn là tinh thần đoàn kết, chung sức * Bước 3. GV mời 1, 2 HS trình bày chung lòng tạo thành sức mạnh vô cùng dàn ý. to lớn của nhân dân ta. * Bước 4. Nhận xét phần trình bày. - Truyền thống văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc, có ý nghĩa sâu sắc và được truyền đời qua nhiều thế hệ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BÀI HỌC (CHỦ ĐỀ)
- 53 a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học (chủ đề) để vận dụng vào thực tế. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của về một vấn đề GV đặt ra. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: * HOẠT ĐỘNG NHÓM: - Bước 1. GV giao nhiệm vụ: Thảo luận các vấn đề sau: Các truyền thuyết đều thể hiện cái nhìn ngưỡng mộ, biết ơn của nhân dân đối với các vị anh hùng có công trong lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc. - Em có suy nghĩ gì về cách ứng xử của thế hệ trẻ với các bậc anh hùng? - Em suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay với đất nước? - Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ: + HS thảo luận nhóm + GV quan sát, khích lệ HS. - Bước 3.Báo cáo, thảo luận: + Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến. + HS nhận xét lẫn nhau. - Kết luận: GV tổng hợp, nhận xét ý kiến, chốt kiến thức. *DẠY HỌC DỰ ÁN: (Thời gian hoàn thiện sản phẩm: 1 tuần) GV chia lớp thành 4 nhóm với các nhiệm vụ sau: - Nhóm 1: Tập làm phóng viên hoặc hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu về lễ hội Gióng hoặc thắng cảnh Hồ Gươm qua các tư liệu, ảnh sưu tầm được. - Nhóm 2: Tập làm hoạ sĩ: Vẽ các bức tranh minh hoạ nội dung của 1 tác phẩm truyện (ghép nhiều tranh lại theo trình tự tạo thành 1 truyện tranh). - Nhóm 3: Tập làm diễn viên (Sân khấu hoá tác phẩm): Đóng 1 trích đoạn trong tác phẩm truyện (Rubric đánh giá trong phụ lục Công cụ đánh giá) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tìm đọc các truyện truyền thuyết bằng cách: - Sử dụng các công cụ tìm kiếm trên internet để thu thập thêm những tư liệu về truyện truyền thuyết. - Mượn sách từ thư viện của trường hoặc của người thân, bạn bè, - Mua ở các hiệu sách hoặc tìm ở tủ sách gia đình.
- 54 2. Lưu ý trong và sau khi đọc: - Ghi lại những cảm xúc, điều tâm đắc, thích thú, băn khoăn, điều chưa hiểu, của em trong lúc đọc. - Tóm tắt truyện truyền thuyết sau khi em đã đọc. HS ghi lại nhật kí đọc truyện và trao đổi với các bạn những câu chuyện đã đọc vào tiết học sau. Chuẩn bị bài 2: Miền cổ tích H. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo - Nội dung công văn 5512/BGD-ĐT. - Nội dung modul 1, 2, 3 được tập huấn. - Một số tài liệu, hình ảnh trên mạng internet I. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM