Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 37, 38, 39 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

BÀI 28:  VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng:

1/Kiến thức:  

- Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội.

- Trình bày được vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển (đặc biệt là dầu khí). Nhưng nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.

- Kết hợp kênh hình và kênh chữ giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước.

2/Kĩ năng:

- Đọc lược đồ, phân tích bảng số liệu.

- Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.

3/Thái độ:

- Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường nước.

4/Năng lực: 

         - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán.

         - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

doc 12 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 1420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 37, 38, 39 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_37_38_39_nam_hoc_2020_2021_truong.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 37, 38, 39 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 02/01/2021 Tuần: 19 Tiết: 37 BÀI 28: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư và xã hội. - Trình bày được vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển (đặc biệt là dầu khí). Nhưng nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. - Kết hợp kênh hình và kênh chữ giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước. 2/Kĩ năng: - Đọc lược đồ, phân tích bảng số liệu. - Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. 3/Thái độ: - Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường nước. 4/Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ ĐLTN vùng Đông Nam Bộ. 2/HS chuẩn bị: - Xem kĩ lược đồ, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Khởi động:(2’) Mục tiêu: Trình bày một vài ĐKTN và TNTN ở Đông Nam Bộ là cơ sở để phát triển kinh tế. - Thuận lợi và khó khăn ở Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế? 2/Hình thành kiến thức:(36’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 145
  2. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(3’) Mục tiêu: Kể được tên các tỉnh, diện tích, số dân của vùng Đông Nam Bộ. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát lược đồ H31.1, kết hợp đọc thông tin SGK. + Kể tên các tỉnh và thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ? + Diện tích, số dân của vùng? - Diện tích: 23.552,6 km2. - HS: Đọc thông tin, cập nhật số liệu trả - Số dân: 17,1 triệu người (năm 2018) lời câu hỏi. *HĐ2:(8’)1/Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Mục tiêu: Chứng minh được vị trí địa lí của Đông Nam Bộ là một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát lược đồ H31.1, kết hợp quan sát bản đồ ĐLTN vùng Đông Nam Bộ. + Hãy xác định vị trí giới hạn lãnh thổ - Giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Duyên của vùng? hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu + Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Long, Biển Đông. - HS: Xác định trên lược đồ, bản đồ, - Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ rất trình bày ý nghĩa. thuận lợi cho giao lưu kinh tế với Đồng - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, dung. Duyên hải Miền Trung, với các nước trong khu vực Đông Nam Á và quốc tế. *HĐ3:(15’)2/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Mục tiêu: - Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế từ các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền cũng như trên biển. - Trình bày được vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển (đặc biệt là dầu khí). Nhưng nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Quan sát lược đồ H31.1, quan sát bản đồ ĐLTN vùng Đông Nam Bộ, đọc thông tin trong bảng 31.1 SGK. + Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng * Thuận lợi: kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam - Vùng đất liền: Bộ? + ĐKTN: Địa hình thoải, đất ba dan, + Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện đất xám. Khí hậu cận xích đạo, nóng phát triển mạnh kinh tế biển? (HS trả lời ẩm, nguồn sinh thủy tốt. tốt GV có thể ghi điểm cho các em). + Thế mạnh kinh tế: Mặt bằng xây - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. dựng tốt, các cây trồng thích hợp: cao Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 146
  3. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(3’) Mục tiêu: Kể được tên các tỉnh, diện tích, số dân của vùng Đông Nam Bộ. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát lược đồ H31.1, kết hợp đọc thông tin SGK. + Kể tên các tỉnh và thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ? + Diện tích, số dân của vùng? - Diện tích: 23.552,6 km2. - HS: Đọc thông tin, cập nhật số liệu trả - Số dân: 17,1 triệu người (năm 2018) lời câu hỏi. *HĐ2:(8’)1/Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Mục tiêu: Chứng minh được vị trí địa lí của Đông Nam Bộ là một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát lược đồ H31.1, kết hợp quan sát bản đồ ĐLTN vùng Đông Nam Bộ. + Hãy xác định vị trí giới hạn lãnh thổ - Giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Duyên của vùng? hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu + Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Long, Biển Đông. - HS: Xác định trên lược đồ, bản đồ, - Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ rất trình bày ý nghĩa. thuận lợi cho giao lưu kinh tế với Đồng - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, dung. Duyên hải Miền Trung, với các nước trong khu vực Đông Nam Á và quốc tế. *HĐ3:(15’)2/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Mục tiêu: - Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế từ các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền cũng như trên biển. - Trình bày được vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển (đặc biệt là dầu khí). Nhưng nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Quan sát lược đồ H31.1, quan sát bản đồ ĐLTN vùng Đông Nam Bộ, đọc thông tin trong bảng 31.1 SGK. + Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng * Thuận lợi: kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam - Vùng đất liền: Bộ? + ĐKTN: Địa hình thoải, đất ba dan, + Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện đất xám. Khí hậu cận xích đạo, nóng phát triển mạnh kinh tế biển? (HS trả lời ẩm, nguồn sinh thủy tốt. tốt GV có thể ghi điểm cho các em). + Thế mạnh kinh tế: Mặt bằng xây - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. dựng tốt, các cây trồng thích hợp: cao Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 146
  4. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả. - Vùng biển: + ĐKTN: Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí. + Thế mạnh kinh tế: Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ, du lịch trên biển. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi: Dựa vào những hiểu biết của bản thân, kết hợp quan sát H28.1 SGK. + Xác định vị trí các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé? + Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? (HS trả lời tốt GV có thể ghi điểm cho các em). + Hãy nêu những khó khăn trong việc phát triển kinh tế của vùng? * Khó khăn: - HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên. - Trên đất liền ít khoáng sản. - GV: Giáo dục các em ý thức bảo vệ - Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ rừng, bảo vệ môi trường. thấp. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội - Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất dung. thải công nghiệp ngày càng tăng. *HĐ4:(10’)3/Đặc điểm dân cư, xã hội: Mục tiêu: Kết hợp kênh hình và kênh chữ giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đô thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bảng 31.2, kết hợp đọc thông tin SGK. + Nhận xét tình hình dân cư xã hội ở vùng - Dân cư khá đông, MĐ DS cao, Đông Nam Bộ so với cả nước? tỉ lệ dân thành thị cao nguồn + Kể những di tích lịch sử văn hóa của vùng? lao động dồi dào, thị trường tiêu + Những di tích này có ý nghĩa gì đối với sự thụ rộng lớn, lao động lành nghề phát triển kinh tế xã hội? và năng động trong nền kinh tế - HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo thị trường. viên. - Đông Nam Bộ có nhiều di tích - GV: Phân tích thêm về tỉ lệ dân thành thị cao lịch sử, văn hóa: Bến cảng Nhà tác động của đô thị và công nghiệp tới môi Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù trường. Côn Đảo, Dinh Độc Lập, - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. 3/Luyện tập:(5’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 147
  5. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Mục tiêu: Nhận xét và giải thích được cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước giai đoạn 1990 - 2010. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 2008 2010 Cả nước 221,5 278,4 413,8 482,7 631,5 740,5 Đông Nam Bộ 72,0 213,2 272,5 306,4 395,0 433,9 Nhận xét và giải thích cơ cấu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước giai đoạn 1990 - 2010. 4/Hướng dẫn về nhà:(2’) - Hướng dẫn các em làm bài tập 3 SGK. - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới, xem kĩ lược đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. * Nhận xét tiết học: IV/RÚT KINH NGHIỆM: KÍ DUYỆT: Năm Căn, ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 148
  6. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 09/01/2021 Tuần: 20 Tiết: 38 BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định. - Trình bày được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất. 2/Kĩ năng: - Đọc lược đồ, bản đồ; quan sát tranh ảnh; phân tích bảng thống kê số liệu; phân tích mối quan hệ địa lí. 3/Thái độ: - Giáo dục các em ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường. 4/Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. 2/HS chuẩn bị: - Xem kĩ biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Khởi động:(2’) Mục tiêu: Trình bày một vài thế mạnh kinh tế ở Đông Nam Bộ. - Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? 2/Hình thành kiến thức:(37’) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(19’)4/Tình hình phát triển kinh tế: a)Công nghiệp: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 149
  7. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Mục tiêu: - Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Bên cạnh những thuận lợi ngành này cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định. - Trình bày được một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bảng 32.1, đọc thông tin SGK, kết hợp những hiểu biết của bản thân SGK. + Nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng - Khu vực công nghiệp xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng và của cả nước? lớn nhất trong cơ cấu GDP của + Nhận xét về sự thay đổi đặc điểm và cơ cấu vùng. ngành công nghiệp trước miền Nam hoàn toàn - Cơ cấu sản xuất cân đối và đa giải phóng và ngày nay? dạng: bao gồm các ngành quan - HS: làm theo yêu cầu của giáo viên. trọng khai thác dầu khí, hóa dầu, - GV: Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi: Quan sát cơ khí, điện tử, công nghệ cao, bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, lược đồ chế biến lương thực thực phẩm. H32.2, SGK. + Nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ? + Xác định các trung tâm công nghiệp lớn? - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở + Kể các ngành công nghiệp của từng trung TP - HCM, Biên Hòa, Vũng tàu. tâm? - HS: Trao đổi trả lời câu hỏi. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát H32.1, đọc thông tin SGK, kết hợp những hiểu biết của bản thân. + Vì sao ba trung tâm công nghiệp trên lại là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp nhất? (HS trả lời tốt GV có thể ghi điểm cho các em). + Nêu những khó khăn trong phát triển công - Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa nghiệp ở Đông Nam Bộ? đáp ứng yêu cầu phát triển sản - HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên. xuất. Chất lượng môi trường đang - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. bị suy giảm. - Liên hệ giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường khi nền công nghiệp phát triển mạnh. *HĐ2:(18’)b)Nông nghiệp: Mục tiêu: Chứng minh được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Tuy sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bảng 32.2, đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết của bản thân. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 150
  8. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 + Nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây lâu năm ở Đông Nam Bộ? công nghiệp quan trọng của cả + Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở nước, đặc biệt là cao su, hồ tiêu, vùng này? (HS trả lời tốt GV có thể ghi điểm cà phê, điều, mía, đậu tương, cho các em). thuốc lá, cây ăn quả. + Nhận xét về ngành chăn nuôi của Đông - Ngoài ra chăn nuôi gia súc, gia Nam Bộ? cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy - HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. sản cũng được phát triển. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, kết hợp quan sát tranh H32.2 SGK. + Vai trò của hai hồ chứa nước (Dầu Tiếng, Trị An) đối với sự phát triển nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ? (HS trả lời tốt GV có thể ghi điểm cho các em). - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. - Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái. 3/Luyện tập:(5’) Mục tiêu: Trình bày được tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi từ sau khi đất nước thống nhất. Kể được những điều kiện thuận lợi mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước. a/ Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? b/ Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? 4/Hướng dẫn về nhà:(1’) - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài mới, xem trước lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. * Nhận xét tiết học: IV/RÚT KINH NGHIỆM: KÍ DUYỆT: Năm Căn, ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 151
  9. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 15/01/2021 Tuần: 21 Tiết: 39 BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) (HƯỚNG DẪN: BÀI 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Chứng minh được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm, TP - HCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - Trình bày được khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Lựa chọn biểu đồ thích hợp, vẽ được các dạng biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước. Chia và sắp xếp thứ tự sao cho hợp lí. - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2/Kĩ năng: - Kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng Đông Nam Bộ. Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ. - Xử lí, phân tích số liệu thống kê về một ngành công nghiệp trọng điểm. Có kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp. Tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn. 3/Thái độ: - Giáo dục các em ý thức góp phần đẩy mạnh nền kinh tế phát triển. 4/Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng biểu đồ, bản đồ, số liệu thống kê; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. - Bản đồ GTVT Việt Nam. - Biểu đồ mẫu. - Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 152
  10. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 - Bảng số liệu về tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước (Bảng 34.1 SGK). 2/HS chuẩn bị: - Xem kĩ biểu đồ, lược đồ, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Khởi động:(3’) Mục tiêu: Trình bày thế mạnh kinh tế ở Đông Nam Bộ. - Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? 2/Hình thành kiến thức:(35’) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(15’)4/Tình hình phát triển kinh tế: c)Dịch vụ: Mục tiêu: Chứng minh được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bảng 33.1, quan sát bản đồ GTVT Việt Nam, kết hợp quan sát H14.1 SGK - Khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất + Nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của đa dạng, bao gồm các hoạt động thương vùng Đông Nam Bộ so với cả nước? mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn + Hãy cho biết từ TP - HCM có thể đi thông, đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? + Xác định vị trí một số tuyến đường trên bản đồ, lược đồ? - HS: Xác định trên lược đồ, bản đồ. Nhận xét. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Quan sát biểu đồ H33.1, đọc thông tin SGK, kết hợp những hiểu biết của bản thân. - Sự đa dạng các loại hình kinh tế dịch + Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của mạnh đầu tư nước ngoài? (HS trả lời tốt vùng phát triển mạnh mẽ. GV có thể ghi điểm cho các em). + Hoạt động xuất nhập khẩu của TP - HCM có những thuận lợi gì? + Kể các tiềm năng du lịch của Đông Nam Bộ? (HS trả lời tốt GV có thể ghi điểm cho các em). - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. *HĐ2:(13’)5/Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 153
  11. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Mục tiêu: - Chứng minh được TP - HCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - Trình bày được khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: a) Các trung tâm kinh tế: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ, kết hợp quan sát lược đồ H32.2, Bộ: TP - HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu quan sát bảng 33.2 , đọc thông tin SGK. Ba trung tâm này tạo thành tam giác + Kể tên và xác định vị trí các trung tâm công nghiệp của vùng kinh tế trọng kinh tế quan trọng của vùng? điểm phía Nam. + Kể tên các ngành công nghiệp của từng trung tâm? Nêu vai trò của các thành phố trên? + Kể tên các tỉnh và xác định vị trí vùng b) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: kinh tế trọng điểm phía Nam? Có vai trò quan trọng không chỉ đối + Cho biết diện tích? Số dân? với Đông Nam Bộ mà còn đối với các + Nhận xét vai trò của vùng kinh tế tỉnh phía Nam và cả nước. trọng điểm phía Nam đối với cả nước? (HS trả lời tốt GV có thể ghi điểm cho các em). - HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. *HĐ2:(7’) HƯỚNG DẪN: BÀI 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ Mục tiêu: - Lựa chọn biểu đồ thích hợp, vẽ được các dạng biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước. Chia và sắp xếp thứ tự sao cho hợp lí. - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. * Hướng dẫn HS cách làm bài: - Bài 1: + Dựa vào bảng số liệu đã cho. Chọn biểu đồ thích hợp nhất. + Chọn trục tung thể hiện %. Trục hoành thể hiện các ngành công nghiệp (đối với biểu đồ cột), còn đối với biểu đồ thanh ngang thì ngược lại. + Vẽ theo số liệu đã cho trong bảng. - Bài 2: Dựa vào những hiểu biết, lược đồ, bản đồ, kiến thức đã học trả lời câu hỏi. * Các nhóm thảo luận hoạt động hoàn thành bài làm của nhóm mình. 1/ Bài 1: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 154
  12. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Dầu thô Điện Động Sơn Xi Quần Bia sản cơ hóa măng áo xuất điêden học Bia Quần áo Xi măng Sơn hóa học Động cơ điêden Điện sản xuất Dầu thô 0 20 40 60 80 100 Biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước, năm 2001 2/ Bài 2: a) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: Chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, khai thác dầu khí, điện. b) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động: Dệt may, chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng. c) Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao: Cơ khí, điện tử, hóa chất. d) Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước: Đông Nam Bộ có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm phát triển mạnh nhất nước ta, đồng thời đây cũng là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam vì vậy vùng này có vai trò rất quan trọng không những góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế ở phía Nam mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước. 3/Luyện tập:(5’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 155
  13. ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Mục tiêu: Nhận xét và giải thích được GDP bình quân đầu người của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta năm 2007. Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm năm 2007 (Đơn vị: triệu đồng/người) Vùng GDP/người Cả nước 13,4 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 17,2 Vùng kinh tế trọng điểm miến Trung 10,1 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 25,9 Nhận xét và giải thích GDP bình quân đầu người của cả nước và các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta năm 2007. 4/Hướng dẫn về nhà:(2’) - Làm bài tập 3 SGK (vẽ biểu đồ cột đơn hoặc cột chồng). - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc bài mới, xem kĩ bảng thống kê số liệu SGK để tiết sau làm bài thực hành tốt hơn. * Nhận xét tiết học: IV/RÚT KINH NGHIỆM: KÍ DUYỆT: Năm Căn, ngày tháng năm TỔ TRƯỞNG Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 156