Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

TẬP ĐỌC

BÀI: CHIẾC BÚT MỰC ( 2 TIẾT )

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1.

- GDHS luôn quan tâm, giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn.

*KNS: Thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

doc 29 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 5: ( Từ ngày 9 tháng 10 năm 2017 đến 13 tháng 10 năm 2017) Thứ ngày Tiết Môn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 13 - Chiếc bút mực (T1) 40’ 9/10/2017 2 Tập đọc 14 - Chiếc bút mực (T2) 40’ 3 Toán 21 - 38 + 25 40’ Ba 1 Chính tả 9 - Tập chép: Chiếc bút mực 40’ 10/10/2017 2 Toán 22 - Luyện tập 40’ 3 Đạo đức 5 - Gọn gàng ngăn nắp (T1) 40’ 4 Thể dục 9 - Ôn 4 động tác TDPTC 40’ Tư 1 Tập đọc 15 - Mục lục sách 40’ 11/10/2017 2 Toán 23 - Hình chữ nhật, hình tứ giác 40’ 3 Kể chuyện 5 - Chiếc bút mực 40’ Năm 1 LTVC 5 - Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? 40’ 12/10/2017 2 Tập viết 5 - Chữ hoa D 40’ 3 Toán 24 - Bài toán về nhiều hơn 40’ 4 Chính tả 10 - Nghe - viết: Cái trống trường em 40’ Sáu 1 Toán 25 - Luyện tập 40’ 13/10/2017 2 Tập làm văn 5 - Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài 40’ 3 TNXH 5 - Cơ quan tiêu hóa 40’ 4 Thủ công 5 - Gấp máy bay đuôi rời (T1) 40’ 5 GDNGLL - 5 - Lắng nghe tích cực (T1) 40’ SH Đất Mũi, ngày tháng năm 2017 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG
  2. TUẦN 5 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC BÀI: CHIẾC BÚT MỰC ( 2 TIẾT ) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1. - GDHS luôn quan tâm, giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn. *KNS: Thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu 3 HS đọc bài Trên chiếc bè trả - 3 HS thực hiện. lời câu hỏi SGK. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học. - HS quan sát tranh trong SGK. - Ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. Giọng kể chậm rãi, - HS theo dõi bài đọc. giọng Lan buồn, giọng Mai dứt khoát, pha chút tiếc nuối, giọng cô giáo thân mật, dịu dàng. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo câu, kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó: bút mực, loay hoay, ngạc nhiên, mượn. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS ngắt nghỉ - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Theo dõi, đọc cá nhân, đồng thanh. Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em viết - 4 HS nối tiếp nhau đọc (2, 3 lượt). bút chì.// Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp: - 1 HS đọc từ chú giải. - Giúp HS hiểu các từ: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 4. - Đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - 1 số nhóm thi đọc.
  3. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời - HS khá, giỏi đọc trả lời. câu hỏi 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. Thấy Lan được cô giáo cho viết bút - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? mực. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên - Vì sao Lan lại loay hoay với cái hộp bút. đựng bút? - Nửa muốn cho mượn, nửa lại tiếc. - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? - Mai cũng tiếc nhưng rồi nói: Cứ để - Vì sao cô giáo khen Mai? bạn Lan viết trước. - Chốt lại nội dung, ghi bảng: Mai là cô - Mai ngoan biết giúp đỡ bạn. bé tốt bụng, chân thật, ngoan ngoãn, biết - 1, 2 em nhắc lại tên bài. giúp đỡ bạn bè. -GDHS luôn quan tâm, giúp đỡ bạn bè lúc khó khăn. -HS nối tiếp nhau đọc lại truyện. d. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét, tuyên dương. - 1 số HS đọc lại toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Câu chuyện này nói về điều gì? nhất. - Về nhà đọc lại truyện cho người thân nghe. - 1 HS nhắc lại nội dung. - Đọc trước bài Mục lục sách. -Nhận xét chung tiết học. TOÁN TIẾT 21: 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - HS làm được bài tập 1 (cột 1, 2, 3); bài 3; bài 4. HS khá, giỏi làm bài tập 1 (cột 4, 5), bài 2, bài 4 (cột 2) trong SGK trang 21. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 5 bó mỗi bó một chục que tính, 13 que tính rời. - HS: Bộ thực hành toán. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  4. nét cơ bản – nét lượn hai đầu và nét cong - Chữ hoa D cao 5 ô li, 6 đường kẻ phải nối liền nhau, tạo thành một vòng ngang. xoắn nhỏ ở dưới chân, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. - Dùng que chỉ và mô tả cách viết: Bắt đầu trên ĐK6 viết lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết nét cong phải. - Viết mẫu chữ hoa D trên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con 2 lần. -Theo dõi. - Nhận xét. * Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - Quan sát. - Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: - HS viết bảng con. Dân giàu nước mạnh – Dân giàu có, đất nước hùng mạnh. - Nêu độ cao các con chữ. - GD HS phấn đấu học tập tốt để lớn lên - 1 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh. góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh. - Yêu cầu HS nhận xét độ cao các chữ cái, khoảng cách, cách đặt dấu thanh. - Viết mẫu chữ Dân. - Hướng dẫn HS viết bảng con 2 lần. - HS nêu nhận xét. - Nhận xét. c. Hướng dẫn viết vào vở. - Theo dõi. - Nêu yêu cầu viết. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày - Viết vào bảng con. bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Theo dõi. - Nhận xét 1 số bài của HS. - Viết vào vở theo yêu cầu. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chi HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa D. - Chuẩn bị bài Chữ hoa Đ. - Nhận xét chung tiết học. - 1 HS nhắc lại. TOÁN TIẾT 24 : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn. - HS làm được bài 1, bài 3. HS khá, giỏi làm bài tập 2 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  5. - GV: Mô hình quả cam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Kiểm tra: - Vẽ 1 số HCN, HTG, hình vuông, yêu - 2 HS thực hiện. cầu HS lên chỉ HCN, HTG . - Nhận xét. - Nhận xét. 2- Bài mới: - 1 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. - Theo dõi. - Dùng mô hình quả cam gắn lên bảng và kết hợp nêu bài toán. - Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? - Muốn hàng dưới có bao nhiêu quả ta - lấy số cam hàng trên cộng số cam làm thế nào? hàng dưới nhiều hơn hàng trên. -Hướng dẫn HS giải như SGK trang 24. Giải: Số quả cam hàng dưới có là: 5 + 2 = 7 (quả ) Đáp số: 7 quả cam. - Chốt lại: Khi giải bài toán về nhiều hơn ta thực hiện phép cộng. b. Thực hành: * Bài 1: Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? - Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi Bình có mấy bông hoa? - Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa - lấy số bông hoa của Hòa cộng với ta làm thế nào? số bông hoa Bình nhiều hơn Hòa. -Yêu cầu cả lớp làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi, giúp đỡ HS. làm. - Nhận xét. * Bài 2: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm tương tự như bài 1. - 1 HS khá, giỏi làm bài. * Bài 3: Hướng dẫn HS làm tương tự - Nhận xét. như bài 1. - Lưu ý: Cao hơn được hiểu là nhiều hơn.
  6. Giải: - Làm bài vào vở. Chiều cao của Đào là: - 1 HS lên bảng làm. 95 + 3 = 98(cm ) - Nhận xét. Đáp số : 98 cm 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc lại cách giải bài toán về nhiều hơn. - Chuẩn bị bài Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT2. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS: Đọc trước bài Cái trống trường em. III . CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết: chia quà, đêm khuya. - 1 HS thực hiện. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn HS nghe – viết: - 1 HS nhắc lại tên bài. - Đọc hai khổ thơ đầu. - HS đọc hai khổ thơ cuối. - Hai khổ thơ đầu nói gì? -Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, - 2 học sinh đọc. là những dấu gì? - Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ - Khi viết bài các em cần lưu ý điều gì? hè. -Y/C HS viết bảng con các từ khó: trống, - Có 2 dấu, một dấu chấm và một dấu ngẫm nghĩ, buồn. hỏi. - Theo dõi, nhận xét. - Viết hoa các chữ đầu dòng thơ, viết hết * HS viết bài vào vở. một khổ thơ chấm xuống dòng cách 1 ô. - Nhắc nhở và hướng dẫn cách trình bày - Cả lớp viết bảng con. 1 HS lên bảng bài viết, tư thế ngồi viết. viết. - Đọc cho HS viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ.
  7. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lại lỗi. * Nhận xét, chữa bài. - Theo dõi. - Nhận xét 1 số bài của HS, chữa những lỗi sai chung của cả lớp lên bảng. - HS nghe GV đọc, viết bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: - Soát lỗi bằng viết chì. * Bài 2 : Giúp HS làm đúng bài tập phân biệt en hay eng? - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS chọn en/ eng điền vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, len qua. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - Làm bài vào VBT, 1 số HS lên bảng 3. Nhận xét - dặn dò: làm. - Chuẩn bị bài Mẩu giấy vụn. - Nhận xét. - Nhận xét chung tiết học. - 1 HS đọc. Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 TOÁN TIẾT 25: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - HS làm được bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm bài tập 3 trong SGK trang 25. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS : Viết các bài tập vào vở. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS giải bài toán có lời văn có - 1 HS thực hiện trên bảng lớp. dạng nhiều hơn. - Cả lớp làm vào vở nháp. Nam có 6 quả bóng, Bình có nhiều hơn Nam - Nhận xét. 3 quả bóng. Hỏi Bình có bao nhiêu quả bóng? Bài giải: Số quả bóng Bình có là: 6 + 3 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng. - Theo dõi. - Nhận xét. - 1 HS nhắc lại cách giải.
  8. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Luyện tập: - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng * Bài 1: Biết cách giải và trình bày bài toán làm. về nhiều hơn. - Nhận xét. - Nêu đề toán như SGK. - Cho HS nhắc lại cách giải bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét. Giải: Số bút chì trong hộp có là: - Nhìn tóm tắt nhắc lại đề toán. 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số : 8 bút chì. * Bài 2: - Viết tóm tắt lên bảng, yêu cầu HS nêu đề toán. - An có : 11 bưu ảnh - Bình hơn An: 3 bưu ảnh - Bình có : bưu ảnh? - Lấy số bưu ảnh của An cộng với - Muốn biết Bình có bao nhiêu bưu ảnh ta số bưu ảnh của Bình có nhiều hơn. làm thế nào? - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài. làm. - Nhận xét. - Nhận xét. * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. -1 HS khá, giỏi làm bài. * Bài 3: Biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác - 1 HS đọc đề toán. nhau. - HS đọc đề toán. - Đoạn thẳng AB dài 10cm, đoạn - Bài toán cho biết gì? thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB - Bài toán hỏi gì? 2 cm. - Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Muốn đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm - Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu làm như thế nào? cm? - Yêu cầu HS làm bài. - HS theo dõi. Giải: - Lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng Đoạn thẳng CD dài là: với số cm đoạn thẳng CD dài hơn 10 + 2 = 12 ( cm) đoạn thẳng AB. Đáp số : 12 cm - Làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
  9. -Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng CD dài 12 cm. - Nhận xét. 3. Nhận xét –Dặn dò: - Chuẩn bị tiết 7 công với một số: 7 + 5. - Nhận xét chung tiết học. - Vẽ đoạn thẳng CD dài 12 cm. TẬP LÀM VĂN BÀI: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi được tên các bài tập đọc trong tuần đó. - GDHS ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. * KNS: Tìm kiếm thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK; VBT. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đóng vai Tuấn và Hà - 2 HS thực hiện. truyện Bím tóc đuôi sam, Tuấn nói vài - Nhận xét. câu xin lỗi Hà. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Giúp HS dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý. -HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp, trả lời nội dung dưới - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK, mỗi tranh. trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. + Bạn trai trong tranh đang làm gì? + Bạn trai vẽ trên bức tường của nhà + Bạn trai nói gì với bạn gái? trường. + Bạn gái nhận xét như thế nào? + Mình vẽ có đẹp không? +Hai bạn đang làm gì? + Vẽ lên tường trường, lớp là xấu. - Nhận xét. + Hai bạn đang quét vôi lại bức tường cho * Bài 2: Bước đầu biết tổ chức các câu đẹp. thành bài và đặt tên cho bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
  10. - Nhận xét. - 2, 3 HS kể lại câu chuyện. - GDHS ý thức giữ vệ sinh trường lớp - Nhận xét. sạch, đẹp. -Hướng dẫn HS nối tiếp đặt tên cho câu chuyện. -HS nối tiếp phát biểu ý kiến. - Nhận xét. - Ví dụ: Không vẽ lên tường./ Đẹp mà * Bài 3: Biết đọc mục lục một tuần không đẹp./ học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. - HS nêu yêu cầu cần đọc. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS mở mục lục sách Tiếng - Mở mục lục sách. Việt 2, tập 1, tìm tuần 6. - Yêu cầu HS đọc toàn bộ nôi dung tuần 6 theo hàng ngang. - 3, 4 HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc mục lục ở tuần 6, viết tên các bài tập đọc. - Làm vào vở bài tập. - Nhận xét. - 1 số HS nêu kết quả. Mẩu giấy vụn. Trang 48. - Nhận xét. Ngôi trường mới. Trang 50. Mua kính. Trang 53. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc HS thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách. - Giáo dục kĩ năng sống: Tìm kiếm thông tin. - Chuẩn bị bài Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI BÀI: CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: - HS nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ. - HS khá, giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh cơ quan tiêu hóa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS cho biết làm gì để cơ và - 2 HS thực hiện. xương phát triển tốt? - Nhận xét.
  11. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. * Khởi động: Trò chơi “Chế biến thức ăn” Mục tiêu: hình dung sơ bộ về đường đi của thức ăn. - Theo dõi. - Hướng dẫn HS cách chơi. Trò chơi - HS chơi theo khẩu lệnh của GV . gồm 3 động tác: - Cả lớp đứng lại tham gia chơi. + Nhập khẩu: tay phải đưa lên miệng. + Vận chuyển: tay trái để từ cổ kéo xuống miệng. + Chế biến hai tay để trước bụng làm động tác nhào lộn. + Hô khẩu lệnh cho HS chơi. b.Các hoạt động. * Hoạt động: Quan sát chỉ đường đi của thức ăn. - Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức - 1 HS nhắc lại tên bài. ăn trong ống tiêu hóa. - Yêu cầu 2 HS quan sát hình 1 trong SGK, đọc chú thích và chỉ vị trí của - HS làm việc theo cặp. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ. - Quan sát từ hình 1, SGK nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Treo tranh phóng to, gọi HS lên bảng trình bày đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - 1, 2 HS thực hiện. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thức ăn Miệng – thực quản – dạ dày – ruột non sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi ruột già - hậu môn. đưa đi đâu? - Nuôi cơ thể các chất cặn bã được đưa - KL: Thức ăn vào miệng, nuôi cơ thể, xuống ruột già và thải ra ngoài. các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. * Hoạt động 2: Nhận biết cơ quan tiêu - HS chỉ vào sơ đồ nhận biết đường đi hóa trên sơ đồ. của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Mục tiêu: HS nhận biết trên sơ đồ cơ quan tiêu hóa. - Thức ăn vào miệng đến ruột non biến - Chỉ vào sơ đồ và nói: Thức ăn vào thành chất bổ đi nuôi cơ thể của các miệng rồi được đưa xuống nhìn vào sơ dịch tiêu hóa. đồ, ta thấy có gan, túi mật (chứa mật và tụy). -Hướng dẫn cho HS chỉ vào sơ đồ theo - Quan sát, chỉ vào sơ đồ.
  12. đường đi của thức ăn trong ống tiêu - 1, 2 HS trình bày trước lớp. hóa. - Nhận xét. - Yêu cầu HS kể tên các cơ quan tiêu - HS khá, giỏi thực hiện. hóa. - Yêu cầu HS khá, giỏi phân biệt ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. - Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy. - Các nhóm thảo luận về tranh vẽ và các mảng chữ, yêu cầu ghép đúng tên vào * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào các cơ quan tiêu hóa. hình. - Cacs nhóm tham gia chơi. - MT: Nhận biết và nhớ các cơ quan tiêu hóa. - Cacs nhóm lần lượt lên trình bày . - Chia lớp làm 3 nhóm: Cho các nhóm - Nhận xét. thảo luận về tranh vẽ và các mảng chữ, yêu cầu ghép đúng tên vào các cơ quan tiêu hóa. - Nhận xét kết luận nhóm nào thắng. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị bài Tiêu hóa thức ăn. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG BÀI: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp máy bay đuôi rời. - Thực hành gấp máy bay đuôi rời trên giấy nháp. - HSKG gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được. II. CHUẨN BỊ: - GV: Quy trình gấp máy bay đuôi rời. Mẫu máy bay đuôi rời. - HS: giấy nháp, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS để ĐDDH lên bàn của GV - Để lên bàn. kiểm tra. - Nhận xét. 2. Bài mới:
  13. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu máy bay đuôi rời, - Quan sát và nhận xét. gợi ý HS nhận xét về: hình dáng, thân, đầu, cánh, đuôi máy bay. - Mở dần từng phần ra cho HS quan sát. - Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát nêu hình dạng tờ giấy dùng để gấp đầu và cánh máy bay. - Kết luận: Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó gấp, cắt thành hai phần để làm thân và đuôi máy bay. * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - HS quan sát tranh, kết hợp quan sát - Treo tranh quy trình lên bảng và hướng các thao tác của GV gấp. dẫn HS theo các bước. + Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành một HV và một HCN nhỏ. + Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. - Tờ giấy hình vuông gấp chéo theo hình tam giác được (H 3a). Gấp tiếp lấy đường dấu giữa được (H 3b). Gấp hình (H 3a) lấy đỉnh A được (H 4). + Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Lấy tờ giấy HCN còn lại để cắt đuôi. Dùng kéo cắt phần kẻ ở hình 11 được hình 12. - HS nhắc lại các bước thực hiện . +Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Mở phần đầu (H 9a) , rồi mở hình 13 ra - Theo dõi. dán vào trong rồi gấp lại như cũ được hình 14. Máy bay hoàn chỉnh. - 1 HS khá, giỏi lên thực hiện. - Hướng dẫn kỹ các thao tác gấp đầu và - Cả lớp quan sát, nhận xét. cánh máy bay để HS nắm chắc . - Thực hành trên giấy nháp. - Gọi một số em khá, giỏi nhắc lại các thao tác. - Tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp. - Theo dõi, nhắc HS giữ vệ sinh, an toàn - 1 HS Nhắc lại. trong lao động. - Nhận xét 1 số sản phẩm để HS rút kinh nghiệm. 3.Củng cố - Dặn dò:
  14. - Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Chuẩn bị giấy màu, kéo để tiết sau thực hành hoàn thành sản phẩm. - Nhận xét tiết học. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ 1: LẮNG NGHE TÍCH CỰC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết chơi trò chơi : “Truyền tin”; đóng vai và trình bày ý kiến của mình. - GD các em có tinh thần đồng đội, hợp tác, tự giác. II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN: - GV: Các mẫu giấy tờ có ghi sẵn nội dung truyền tin, giấy trắng để các đội ghi lại nội dung truyền tin, bút viết, sách bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động. - Hát. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng - Ghi tên bài. b. Hoạt động 1: Trò chơi “Truyền tin”. - GV hướng dẫn cách chơi. - Cả lớp đứng thành các đội chơi, các đội - Theo dõi. đứng thành hàng dọc, cách người quản trò khoảng 3m. Mỗi đội cử một đội trưởng. - Khi có lệnh chơi, đội trưởng lên nhận tin đã - Thành lập 3 đội. chuẩn bị ở tờ giấy rồi về nói nhỏ với người tiếp theo, cứ như thế cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng chạy lên nói với quản trò “tin” mà quản trò đã phát ra. - Luật chơi: - Đội nào báo tin nhanh, chính xác thì đội đó - Theo dõi, lắng nghe. thắng. - Đội nào để lộ tin coi như thua. - Nếu các đội cùng lúc, quản trò ghi tin vào giấy. - Tin được truyền từ người đầu tiên đến người cuối cùng, không được truyền tắt. - Cả lớp chơi thử. - HS tiến hành chơi 2- 3 lần. - Nhận xét. * Bước 2: GV cho HS trả lời các câu hỏi sau:
  15. + Đội em thắng mấy lần? Thua mấy lần? - HS tham gia chơi. + Vì sao đội em đạt được kết quả như vậy? + Muốn chiến thắng trong trò chơi này, đội em cần làm gì? + Yêu cầu học sinh trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét. * GV kết luận: Truyền tin chính là chúng ta truyền đạt những tin tức, nội dung cho người khác chưa được biết, chưa được nghe. Vì vậy, em hãy có tinh thần hợp tác, đoàn kết, - Thảo luận theo nhóm. tích cực, tự giác để mang thông tin thật - HS nhận xét. nhanh và chính xác đến cho bạn và mọi người. c. Hoạt động 2: Đóng vai. - GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống 1, 2, 3 (VBT – trang 7) để đưa ra cách ứng xử - Lắng nghe. qua hoạt động đóng vai. - HS nhận xét. - GV nhận xét. *GV kết luận: Chúng ta cần biết lắng nghe người khác chia sẻ, động viên bạn bè và mọi người. Đồng thời giúp chúng ta xây dựng và duy trì những mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè, thầy cô và những người xung quanh. d. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý - Làm việc nhóm. kiến bằng cách đánh dấu X vào ô trước - Nghe và bày tỏ ý kiến. những yêu cầu cần thiết khi lắng nghe. - Kết luận: Các ý kiến a, d, e, i cần thiết khi lắng nghe. - Kết luận chung: Cần biết lắng nghe, vui vẻ, thân thiện với người nói chuyện. Không nên nói chuyện, làm việc riêng, ngắt lời người nói, 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhắc nhớ các em chưa lắng nghe tích cực. - Xem trước chủ đề 1: Lắng nghe tích cực (tiết 2). - Nhận xét chung tiết học.
  16. Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH