Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU.
1. Tập đọc.
- Ð?c dng, rnh m?ch bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Thực dân Pháp ( trả lời được các CH trong SGK ).
2. Kể chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HSKG kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
*GDANQP : Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cho học sinh luyện đọc.
- HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt
- LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 ( Từ 04 tháng 12 năm 2017 đến 08 tháng 12 năm 2017) T Tiế Thứ, i t Ghi Môn Tên bài dạy ngày ế PP chú. t CT 1 Chào cờ 13 2 TĐ-KC 02 Người con của Tây Nguyên Hai 3 Tập đọc 01 Người con của Tây Nguyên 04/12 4 Tốn 61 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ Tây 2 Tốn 62 Luyện tập Ba 3 Đạo đức 13 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiếp theo) 05/12 4 Anh văn 25 GVC 5 1 TLV 08 Viết thư 2 Thể dục 26 GVC Tư 3 TNXH 25 Không chơi các trò chơi nguy hiểm 06/12 4 Tốn 63 Bảng nhân 9 5 Tập đọc 04 Cửa Tùng 1 LTVC 06 Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than 2 Chính tả 07 Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông Năm 3 Tốn 64 Luyện tập 07/12 4 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: I 5 Anh văn 26 GVC 1 Tốn 65 Gam 2 TNXH 26 Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) Sáu 3 Thủ cơng 13 Cắt, dán chữ H, U 08/12 4 Mĩ Thuật 13 GVC 5 Bác Hồ 03 Bài 2 : Bác chè sẻ đơi (tiết 1) Đất Mũi, ngày 03 tháng 12 năm 2017. p. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
- Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017 Tập đọc-Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Thực dân Pháp ( trả lời được các CH trong SGK ). 2. Kể chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HSKG kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. *GDANQP : Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cho học sinh luyện đọc. - HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bài: Cảnh đẹp - Hai em lên bảng đọc bài và TLCH do non sông và TLCH về ND bài đọc. GV nêu. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc chậm - HS theo dõi rãi, đoạn cuối đọc giọng trang trọng, cảm động. * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong bài kết - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong hợp luyện đọc từ khó. bài .( đọc 2 lượt ) - Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài. * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong 2
- kết hợp giải nghĩa từ. bài. - Hướng dẫn ngắt câu. ( đọc 2 lượt ) - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) - Một em đọc chú giải trong SGK. * Đọc đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm đôi đọc bài. nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - Ba nhóm đọc bài trước lớp. - Đọc cả bài. - Cả lớp đọc ĐT Tiết 2 C.Tìm hiểu bài. * Học sinh đọc đoạn 1 - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua. * 2 Học sinh đọc đoạn 2,3 - Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi biết những gì ? người(Kinh,Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm - Núp được mời lên kể chuyện làng phục thành tích chiến đấu của dân làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về Kông Hoa? thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp lên trên vai, công kênh đi khắp nhà. * Học sinh đọc thầm đoạn 4 - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những - Một ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm gì ? rẫy một huân chương cho Núp. - Khi xem những vật đó, thái độ của moiï - Mọi người đi rửa tay thật sạch, cầm người ra sao ? lên từng thứ, coi đi coi lại, coi mãi đến nửa đêm. - Vậy ND bài muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. - Nhận xét ghi bảng. - Vài em nhắc lại ND bài. d. Luyện đọc lại. - Đọc bài lần 2 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - 4 HS thi đọc 4 đoạn - Nhận xét, tuyên dương. KỂ CHUYỆN 3
- - Làm đúng BT điền tiếng có vần ít / uýt ( BT2 ). - Làm đúng BT3 b. - GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ chép nội dung BT 2 và BT3b. - HS: SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ: khúc khuỷu, - Cả lớp viết bảng con. 1 em viết bảng khẳng khiu. lớp. - Nhận xét sửa sai cho HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - HS nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS viết chính tả * Tìm hiểu ND. - Đọc thong thả rõ ràng bài: Vàm Cỏ - Một HS đọc lại, cả lớp đọc thầm . Đông. - Tình cảm của tác giả đối với dòng - Anh mãi gọi ơi Vàm Cỏ Đông. sông ntn? - Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những - Bốn mùa soi chơi vơi. nét gì đẹp? * Nhận xét bài CT. Bài chính tả có mấy câu? - Có 6 câu - Những chữ nào trong bài phải viết - Các chữ: đầu đề bài, chữ đầu câu và hoa? tên riêng: Hồ Tây * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu viết các từ khó: tha thiết, phe phẩy, ăm ắp, trang trải. - HS viết bảng lớp, bảng con. - Nhận xét sửa sai cho HS. * Viết bài CT. - Đọc lại bài CT lần 2. - Lắng nghe. - Đọc cho HS viết bài vào vở, lưu ý các từ khó. - HS nghe – viết vào vở chính tả. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở * Soát lỗi. 21
- - Đọc lại toàn bài CT, yêu cầu HS soát - Cả lớp soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. bài sửa lỗi. * Nhận xét – chữa bài - Thu 8 vở kiểm tra, nhận xét ND bài viết, sửa lỗi sai phổ biến ghi lên bảng - Tham gia sửa lỗi trên bảng, trong vở. cho HS rút kinh nghiệm. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. - Giúp HS nắm được Y/ c rồi làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét chốt ý đúng: khuỷu, khiu, khuỷu Bài 3 b. - Gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ minh hoạ để giải đố, ghi lời giải ra vở thảo luận làm bài. nháp - Nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về tiếp tục soát bài, sửa lỗi. HTL các câu đố, làm thêm BT3 a. Toán Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có 1 phép nhân 9 ). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - HS làm được các BT 1,2,3,4. HSKG làm hết BT4. II. CHUẨN BỊ . - GV: Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ. - HS: SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9 - Hai, ba em đọc bài. - Nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 22
- b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Cho HS tự làm bài, rồi nêu kết quả. - Cả lớp làm bài. 12 em lần lượt đọc từng phép tính. Nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. H? Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính ở câu b. - HS trả lời. KL: Khi đổi vị trí các thừa số của phép nhân nhưng tích không thay đổi. - Vài em nhắc lại Bài 2: - Củng cố cách tính giá trị của 1 biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài, 4 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS làm bài . - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4: (dòng 3 & 4 ) - Y/c HS đọc các số của dòng đầu tiên, - Cả lớp theo dõi, 1-2 em đọc to. các số của cột đầu tiên, dấu phép tính trên bảng phụ. - Bằng 1. - 6 nhân 1 bằng mấy ? - Bằng 12. - 6 nhân 2 bằng mấy? Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2. - Yêu cầu HS làm cột 3 & 4. HSKG làm - Cả lớp làm bài, 4 – 5 em lần lượt lên hết bài 4. bảng làm. Nhận xét. - Chữa bài và sửa sai . 3. Củng cố và dặn dò. - Y/c HS ôn lại bảng nhân 9. - Hai, ba em đọc bài. - Về nhà ôn lại các BT vừa học. Làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học 23
- Tập viết. ÔN CHỮ HOA: I I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng ), Ô, K ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Oâng Ich Khiêm ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. II. CHUẨN BỊ. - GV: - Mẫu các chữ viết hoa I, Ơ, K - Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li. - HS: VTV, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu viết bảng: Hàm Nghi, Hòn - 1 HS nêu lại những chữ bài trước đã Hồng. học - Nhận xét, sửa sai. - 2 HS viết bảng lớp, bảng con. - Nhắc lại tên bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Hai, ba em nêu. b. Hướng dẫn HS viết bảng con. * Luyện viết chữ hoa. - Chữ J cao 2,5 ô li. Gồm 2 nét - Gắn chữ mẫu J, Ô, K lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo của các chữ. - Chữ J cao mấy ô li? Được viết mấy nét? - GV nói và viết: Chữ hoa J gồm 2 nét: Nét 1: gồm 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang. - Viết giống chữ O. - Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - Đưa chữ Ô ra, chữ Ô viết giống chữ gì ? - Chữ Ô viết giống chữ O chỉ thêm dấu ^ - Chữ K có 3 nét. trên đầu - Viết giống chữ I GV đưa chữ K và hỏi: 24
- - Chữ K gồm có mấy nét?. - Nét 1 và nét 2 viết giống chữ gì ? GV: Chữ K gồm 3 nét, nét 1 và 2 viết giống chữ I. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược - Cả lớp viết bảng con. phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ - Yêu cầu HS viết các chữ : I, Ô, K. - Nhận xét sửa sai cho HS. - HS đọc: Ông Ích Khiêm. * Luyện viết từ ứng dụng. - Gắn từ ứng dụng lên bảng. - Ông Ích Khiêm (1832- 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp - Chữ Ô, I, K, h, g - Trong từ Ông Ích Khiêm những chữ - Theo dõi. nào viết 2,5 ô li ? - Cả lớp viết bảng con - GV viết mẫu từ: Ông Ích Khiêm. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét: Chú ý khoảng cách từ chữ I hoa sang chữ chữ thường. c. Luyện viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc. Ít chắt chiu, hơn nhiều phung phí - Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm cịn hơn có nhiều mà phung phí. - Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao - Chữ Ít. Vì là chữ đầu câu. - Yêu cầu HS viết chữ: Ít - Cả lớp viết bảng con. d. Hướng dẫn HS viết vào vở. - Yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ I + 1 dòng chữ Ô, K + 1 dòng Ông Ích Khiêm + 1 lần câu tục ngữ - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp). - HS viết theo yêu cầu của GV 25
- - Nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, lưu ý về - Trình bày bài sạch đẹp độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường nhất là chữ Ích, chữ Khiêm. - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài, kết hợp chấm bài cho những em viết xong trước. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết của HS. HS lắng nghe - Về nhà viết tiếp phần ở nhà. Học thuộc câu ca dao. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 65: GAM I. MỤC TIÊU. - Biết gam là 1 đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật cân bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - HS làm được các BT 1,2,3,4. HSKG làm thêm BT5. II. CHUẨN BỊ. - GV: Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. - HS: SGK, ĐDHT. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 2em - Nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới. a.Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Giới thiệu gam và mối quan hệ: Giữa gam và ki-lô-gam . - Y/c HS nêu đơn vị đo khối lượng đã - Vài em nêu lại học - Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân, 1kg, 1 túi đường và yêu cầu quan sát. - Nhẹ hơn 1 kg. 26
- - Gói đường như thế nào so với 1kg ? - Chúng ta đã biết chính xác cân nặng - Chưa. của gói đường chưa ? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg - HS nhắc lại. là gam. Gam viết tắt là g. - Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5, 1kg, - HS nêu lại. 2kg. - Giới thiệu 1kg = 1000g. - HS thực hành cân và đọc. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho học sinh đọc cân nặng của gói đường. - Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. c. Luyện tập thực hành. Bài 1 : - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa để đọc số cân của từng vật. H? Hộp đựng cân nặng bao nhiêu gam - 200g ? - 700g H? Ba quả táo cân nặng là bao nhiêu gam.? - Vì 2 quả cân 500 + 200 = 700g H? Vì sao biết 3 quả táo cân nặng 700 gam? - Tiến hành tương tự. Bài 2: - Y/c HS quan sát tranh minh họa của bài 2 và hỏi. - HS quan sát mặt đồng hồ đọc: 800g - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g - Vì sao em biết quả đu đủ nặng 800 gam? - Tiến hành tương tự như hình b Bài 3. - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu - Tính 22g + 47g = 69 g - Viết lên bảng 22g + 47g và Y/c HS tính? - Lấy 22 + 47 = 69 ghi tên đơn vị đo là g 27
- - Em đã tính như thế nào để tìm ra 69g? vào sau số 69. - Ta thực hiện phép tính bình thường -Vậy khi thực hành tính với các số đo như các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn khối lượng (cùng đơn vị) ta làm thế vị vào kết quả tính. nào? - Cả lớp làm vào vở, 3 em lên bảng làm. -Câu a: Y/c HS làm bài vào vở . - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, sửa sai.( nếu có ) -Câu b: Tiến hành tương tự Lưu ý: Tên đơn vị của kết quả là tên đơn vị của thừa số đầu tiên và tên đơn vị của số bị chia Bài 4: - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc đề bài. - 455g - Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu? - Cân nặng cả hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong - Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi - Muốn tính số cân nặng của sữa bên cân nặng của vỏ hộp trong hộp ta làm thế nào? - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - Y/c HS làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài. 3.Củng cố và dặn dò. - 1 kg bằng bao nhiêu gam ? Về nhà tập cân một số vật nhẹ. HSKG làm BT 5. - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau . - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - HSKG biết cách xử lí khi xẩy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. 28
- - GD các em không nên chơi những trò chơi nguy hiểm. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin: Biết phân tích, phán đốn hậu quả của những trị chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phịng tránh các trị chơi nguy hiểm. II. CHUẨN BỊ. - GV: Các hình trang 50, 51/ SGK. - HS: SGK, tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Hãy kể tên 1 số hoạt động ngoài giờ lên lớp do trường em tổ chức? - Nêu lợi ích của các hoạt động ngoài - HS trả lời. giờ lên lớp? - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh gia,ù củng cố lại các KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. MT: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. - Nhận biết 1 số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các - Từng cặp HS cùng quan sát tranh và hình /50, 51 SGK và thực hiện hỏi đáp. thảo luận, hỏi đáp. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong tranh vẽ.? - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? - Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh - Đại diện 1 số cặp hỏi đáp trước lớp. ntn? - Nhận xét bổ sung (nếu có ) - Bước 2: Y/c 1 số cặp HS lên thực hiện hỏi đáp trước lớp. - KL: Sau những giờ học mệt mỏi, các - HS nghe 1 số HS nhắc lại kết luận. 29
- em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi 1 số trò chơi nhưng không nên chơi quá sức và không chơi những trò chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau, c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - MT: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. - Nhóm đôi. - Cách tiến hành: -Bước 1: Yêu cầu HS lần lượt kể cho - Đại diện các nhóm lên trình bày kết nhau nghe những trò chơi mình thường quả thảo luận. chơi trong giờ chơi. - Lớp nhận xét và phân loại những trò - Bước 2: Yêu cầu HS trình bày trước chơi có ích, những trò chơi nguy hiểm. lớp. Cả lớp lưạ chọn những trò chơi an toàn, vui, khoẻ. - GV phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trò chơi có hại. - Nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ ra chơi của HS trong lớp. Nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học . - GD các em không nên chơi những trò chơi nguy hiểm. - Chuẩn bị bài 27, 28/37. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ H, U. II. CHUẨN BỊ : -Mẫu chữ H, U bằng giấy màu. -Tranh quy trình. 30
- -Đồ dùng môn thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA Đ D TC 2. DẠY BÀI MỚI * Giới thiệu bài -HS nhắc lại – GV ghi tên bài bảng - Nghe GV gtb. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -GV giới thiệu mẫu các chữ H, U cho HS quan sát và nêu câu hỏi cho HS nhận xét -Nét chữ H, U rộng mấy ô? -Nét chữ H, U rộng 1 ô - Nét chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên -Có nửa bên trái và nửa bên phải giống phải như thế nào? nhau. -GV gấp và hỏi : + Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải như thế nào? -Trùng khít nhau Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu -Hướng dẫn HS làm từng bước *Bước 1 : Kẻ chữ H, U. + Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. + Chấm điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. +Kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. * Bước 2 : Cắt chữ H, U. +Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. +Cắt theo đường kẻ nửa H, U bỏ phần gạch. * Bước 3 : Dán chữ H, U +Kẻ một đương chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào vào đường chuẩn cho cân đối. +Bôi hồ vào kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã đứng. +GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ. -HS thực hành 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gọi HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ H, U. -Nhận xét tiết học 31
- -Dặn dò Bác Hồ BÀI 2 : BÁT CHÈ SẺ ĐÔI (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác - Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác - Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn II.CHUẨN BỊ:Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. Bài cũ: Chiếc vòng bạc - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”là gì? 2 HS trả lời- Nhận xét B. Bài mới: - Giới thiệu bài :Bát chè sẻ đôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài - HS lắng nghe học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8) - GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội dung: - HS làm phiếu bài tập + Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng: 1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào? a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2. Bác đã cho anh thứ gì? a) Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen 3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì? a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng - HS nộp phiếu - Cho HS nộp phiếu-Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS 2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: - HS chia 4 nhóm, thảo - Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác? luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân 5. Củng cố, dặn dò: - Lớp nhận xét + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác? Nhận xét tiết học -HS trả lời 32