Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

Tiếng  Việt.

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. ( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU.

- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

- Nhận biết được php nhn hĩa, các cch nhn hĩa.( BT2a /b)

II. CHUẨN BỊ.

- GV : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.

- HS : - SGK, VBT.

doc 31 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 27 ( Từ 26 tháng 3 năm 2018 đến 30 tháng 3 năm 2018) Tiết Thứ, Ghi Tiết Môn PPC Tên bài dạy ngày chú. T 1 Tập đọc 53 Ôn tập giữa học kì ( tiết 1 ) 2 TĐ-KC 27 Ôn tập giữa học kì ( tiết 2 ) Hai 3 Toán 131 Các số có năm chữ số. Các số có năm chữ số. 26/3 4 Chào cờ 27 5 1 Đạo đức 27 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiếp theo) 2 Chính tả 53 Ôn tập giữa học kì ( tiết 3 ) Ba 3 Tốn 132 Luyện tập. 27/3 4 Mĩ thuật 27 GVC 5 Anh văn GVC 1 Tập đọc 54 Ôn tập giữa học kì ( tiết 4) 2 Tập viết 27 Ôn tập giữa học kì ( tiết 5 ) Tư 3 Tốn 133 Các số có năm chữ số (tiếp theo) 28/3 4 TNXH 53 Chim. 5 Thể dục 53 1 Chính tả 54 Ôn tập giữa học kì ( tiết 6 ) 2 Tốn 134 Luyện tập. Năm 3 Thủ cơng 27 Làm lọ hoa gắn tường (tiếp theo) 29/3 4 LTVC 27 Ôn tập giữa học kì ( tiết 7 ) 5 Anh văn 54 GVC 1 TLV 27 Ôn tập giữa học kì ( tiết 8 ) 2 TNXH 54 Thú. Sáu 3 Tốn 27 Số 100000 - Luyện tập. 30/3 4 Thể dục 54 5 GDNGL 27 Sạch sẽ - Khỏe mạnh L-SH Đất Mũi, ngày 26 tháng 3 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến 1
  2. Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018 Tiết 1-2 :Tật đọc –kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh ( SGK ); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng trên 66 tiếng / phút ) ; kể được toàn bộ câu chuyện. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập từ tuần 19 đến tuần 26. - Tranh minh họa truyện kể ở bài tập 2 SGK. - HS : SGK, VBT. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu tiết học và cách bốc thăm bài tập đọc. 2. Kiểm tra. - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Tám HS lần lượt bốc thăm, về chỗ chuẩn bị 1- 2 phút. - Gọi HS đọc và trả lời 1-2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc. - Nhận xét. 3. Ơn luyện về phép so sánh. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu . - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS quan sát kĩ từng bức tranh và đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung - Quan sát tranh và đọc lời thoại. câu chuyện. - Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm 2 người - HS làm việc trong nhĩm. GV đi giúp đỡ các nhĩm gặp khĩ khăn. - Gọi 6 HS của 6 nhĩm kể tiếp nối, mỗi - 6 HS đại diện 6 nhóm kể tiếp nối. nhĩm 1 bức tranh (lần 1) - Nhận xét HS kể về nội dung câu chuyện, - Nghe GV nhận xét. từ ngữ, lời thoại mà HS dùng, xem đã sử dụng phép nhân hĩa chưa ? - Tùy theo thời gian, GV cĩ thể cho nhiều lượt HS kể chuyện. - 3 HS kể lại tồn bộ câu chuyện. - Gọi 3 HS kể lại tồn bộ câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo những tiêu chí đã nêu. 2
  3. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dị : - Nhận xét tiết học . - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe, luyện đọc để chuẩn bị cho các tiết sau. Tiếng Việt. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU. - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hĩa, các cách nhân hĩa.( BT2a /b) II. CHUẨN BỊ. - GV : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - HS : - SGK, VBT. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng . 2. Kiểm tra. - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ơn luyện về phép nhân hĩa . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Đọc mẫu bài thơ: Em thương - 3 HS đọc lại - Giọng đọc tình cảm, thiết tha, trìu mến. - Gọi HS đọc phần câu hỏi. -3 HS đọc phần câu hỏi - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS làm bài vào VBT, 3 em làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét và bổ sung.( nếu có ) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các sự vật được nhân Các từ chỉ đặc điểm Các từ chỉ hoạt động được hĩa dùng để nhân hĩa. dùng để nhân hĩa. Làn giĩ mồ cơi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã - Tình cảm của tác giả bài thơ rất yêu thương, thơng cảm với những đứa trẻ mồ cơi , cơ đơn, những người ốm yếu khơng nơi nương tựa. 4.Củng cố, dặn dị : - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ Em thương và chuẩn bị bài sau: Tiết 3. 3
  4. HS khéo tay : Làm được lọ hoa gắn tường. Các nết gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Trang trí lọ hoa đẹp. -Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. CHUẨN BỊ: -Lọ hoa gắn tường mẫu. -Quy trình làm lọ hoa gắn tường. -Đồ dùng giấy thủ công. Kéo, hồ giá, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Ổn định tổ chức. - Kiểm tra đồ dùng của hs. - Để đồ dùng học tập lên bàn. 2. Giới thiệu bài. - Nhận xét chung. - Nêu mục tiêu tiết học. Ghi - Nhắc lại đề bài. 3. Ôn lại quy trình đề bài. gấp. - Yêu cầu: - Nhìn quy trình nêu lại thao tác gấp lọ hoa gắn tường. + Bước 1: Gấp phần gấy làm đế lọ hoa và gấp các mối cách đều. + +Bước 2 :Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi nếp gấp làm thân lọ hoa. +Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn - Nhận xét và nêu lại quy tường. trình. - Thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - Nhận xét tuyên dương. - Trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố – dặn - Nhận xét tiết học. dò. - Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học Làm đồng hồ để bàn. Tiết 4 :Tiếng Việt ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. ( Tiết 7 ) I. MỤC TIÊU. - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Viết đúng âm vần dễ lẫn trong đoạn văn ( BT2 ) II. CHUẨN BỊ. - GV :- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc cĩ yêu cầu học thuộc lịng từ tuần 19 đến tuần 26. - HS :- SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Họat động dạy Họat động học. 22
  5. 1. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu tiết họcvà ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra học thuộc lịng - Tiến hành tương tự như ở tiết 5. 3. Luyện làm bài tập chính tả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. trong SGK. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài rồi - Cả lớp làm vào VBT, 2 em làm tự làm bài. bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Làm bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dị. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc , viết lại đoạn văn ở bài 2 và chuẩn bị tiết sau Thứ sáu ,ngày 30 tháng 3 năm 2018 Tiết 1 :Tiếng Việt ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II. ( Tiết 8 ) I. MỤC TIÊU. - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ( SGK ), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập hoặc về lao động, về công tác khác. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Phiếu ghi sẵn tên các bài cĩ yêu cầu học thuộc lịng từ tuần 19 đến tuần 26. - HS : - SGK, VBT. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Họat động dạy Họat động học. 1. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra học thuộc lịng - Tiến hành tương tự như tiết 1( với HS - HS bốc thăm, chuẩn bị, đến lượt thì chưa học thuộc, cho ơn lại và kiểm tra lên bảng đọc thuộc lịng bài thơ hoặc tiết sau) đoạn thơ mà phiếu đã chỉ định. 3. Ơn luyện về viết báo cáo Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài rồi tự làm bài vào VBT. - Tự làm bài vào Vở bài tập 23
  6. - Nhắc HS chú ý: báo cáo phải viết đẹp, đúng mẫu, đủ thơng tin, rõ ràng. - Gọi HS đọc báo cáo. - Một số HS đọc báo cáo. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dị. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc các bài tập đọc được giao và chuẩn bị bài sau: Tiết 6. Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội Tiết 54 : THÚ I. MỤC TIÊU. - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - HS khá, giỏi biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà. - GD các em nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên Ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật, loài vật trong tự nhiên. Từ đó giáo dục các em ý thức BVMT. *KNS:Kĩ năng kiên định :Xác định giá trị :xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.Kĩ năng hợp tác:Tìm kiếm các lựa chọn,các cách để làm tuyên truyền,bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Các hình trong SGK trang 104, 105. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà, thú rừng. - HS : - SGK. Giấy A4, bút màu. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát? - Tại sao không nên săn bắt, phá tổ - 2 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh chim? khác nhận xét, bổ sung. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. b.Hoạt động1 : Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phân cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. 24
  7. Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình các loài - HS quan sát và thảo luận theo nhóm thú nhà trong SGK trang 104, 105 và đôi. các hình sưu tầm được, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: + Kể tên một số loài thú nhà mà em biết. + Trong số các con thú nhà đó. - Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? - Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? - Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? - Con nào đẻ con? - Thú mẹ nuôi thú con bằng gì? - Yêu cầu HS khi mô tả các con vật nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó. Bước2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. Mỗi - Đại diện từng nhóm trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm nhóm giới thiệu về một con. Các khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu. - Yêu cầu học sinh liệt kê những đặc điểm chung của thú. Kết luận. Những động vật có đặc điểm như có - Học sinh lắng nghe. lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. c. Hoạt động2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Cách tiến hành. - Yêu cầu HS hêu ích lợi của việc nuôi - Học sinh trả lời. các loài thú nhà như: Lợn, trâu, bò, chó, mèo, ? - Ở nhà em nào có nuôi một vài loài - 1 số học sinh trả lời. thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? Kết luận: 25
  8. - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu dinh dưỡng - Học sinh lắng nghe. cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. - Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. - Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như : bơ, pho-mát cùng với thịt bò là món ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. - GD các em nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên Ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật, loài vật trong tự nhiên. Từ đó giáo dục các em ý thức BVMT. d.Hoạt động3: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà học sinh ưa thích. Cách tiến hành. Bước 1. - Yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con thú nhà mà em - Hoạt động cá nhân. ưa thích. - Học sinh vẽ và tô màu một con thú Lưu ý: HS tô màu, ghi chú tên con vật nhà mà các em ưa thích. và các bộ phận của con vật trên hình vẽ. Bước 2. Trình bày - Yêu cầu HS trình bày bài của mình trước lớp. - Một số HS trình bày bài của mình - Cùng HS nhận xét, đánh giá các bức trước lớp. Học sinh khác nhận xét. tranh. 3. Củng cố- dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học. - Về nhà ôn lại bài học. Chuẩn bị bài sau: Thú ( tiếp theo ) và giấy vẽ A4, chì, màu vẽ. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :Toán 26
  9. Tiết 135. SỐ 100000 – LUYÊN TẬP. I.MỤC TIÊU. - Biết số 100000 - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99.999 là số 100.000. - HS làm được các BT1,2. BT 3 ( dòng 1,2,3 ) BT4. HS khá, giỏi làm thêm dòng 4 và 5 của BT3. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Các thẻ ghi số 10000 ( đủ dùng cho GV và HS ). - HS : - SGK, Đ DHT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Kết hợp KT trong tiết luyện tập. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào ? - Là số 99999 - Bài học hôm nay sẽ cho các em biết đứng liền sau số 99999 là số nào . - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. - Ghi tựa bài . b. Giới thiệu số 10000 - Yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10000 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. mỗi thẻ biểu diễn 10000, đồng thời GV cũng gắn 8 thẻ như thế lên bảng. - Có mấy chục nghìn? - Có 8 chục nghìn. - Yêu cầu HS lấy tiếp 1 thẻ ghi 10000 nữa đặt bên cạnh 8 thẻ số lúc trước - HS thực hiện thao tác. đồng thời cũng gắn 1 thẻ số trên bảng - Tám chục nghìn thêm 1 chục nghìn - Có 9 chục nghìn. nữa là có mấy chục nghìn ? - Yêu cầu HS lấy tiếp 1 thẻ ghi 10000 - HS thực hiện thao tác. nữa đặt bên cạnh 9 thẻ số lúc trước đồng thời cũng gắn 1 thẻ số trên bảng - Chín chục nghìn thêm 1 chục nghìn - Một trăm nghìn . nữa là có mấy chục nghìn ? - Để biểu diễn số một trăm nghìn - Nhìn bảng đọc 100000. người ta viết 100000 ( GV viết bảng ) - Số một trăm nghìn gồm mấy chữ số - Số một trăm gồm 6 chữ số, chữ số 1 ? là những chữ số nào ? đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau - Một trăm nghìn còn gọi là 1 vạn. . b. Luyện tập – thực hành. Bài 1. 27
  10. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS đọc dãy số a. - Thực hiện yêu cầu . - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong - HS đọc thầm . dãy số này bằng số đứng liền trước - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong thêm bao nhiêu đơn vị ? dãy số này bằng số đứng liền trước - Vậy số nào đứng sau 20000 ? thêm mười nghìn ( 1 chục nghìn ) - Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số - Số 30000 sau đó đọc dãy số của mình -1 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài - Nhận xét cho HS đồng thanh đọc vào vở. dãy số trên, sau đó yêu cầu tự làm - HS đọc đồng thanh . các phần b, c, d . - Chữa bài. Bài 2. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số - Trả lời . nào? - Số 40000 -Trên tia số có bao nhiêu vạch -Vạch cuối cùng biểu diễn số nào ? - Có tất cả 7 vạch -Vậy 2 vạch biểu diễn hai số liền - Số 100000 nhau trên tia số hơn kém nhau bao - Hơn kém nhau 10000 nhiêu đơn vị . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS đọc các số ghi trên tia -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. số - HS đọc . Bài 3.( dòng 1,2,3) - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tìm số liền trước của - Thực hiện yêu cầu một số ? - Muốn tìm số liền trước của một số ta - Hãy nêu cách tìm số liền sau của lấy số đó trư øđi 1 đơn vị một số ? - Muốn tìm số liền sau của một số ta - Yêu cầu HS tự làm bài . lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị - Số liền sau của 99999 là số nào ? - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Số100000 là số nhỏ nhất có 6 chữ vở. số, nó đứng liền sau số có năm chữ số - Số 100000 . lớn nhất 99999. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, - Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm. rồi nêu cách giải. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét bài bạn. 28
  11. - Củng cố lại các KT vừa học. - Về nhà ôn lại các bài vừa học. HSKG làm thêm cột 4 và 5 của BT3. - Chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong phạm vi 100.000. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ TRÒ CHƠI “HỒNG ANH HỒNG YẾN” I/MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II / ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch se,õ đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi,hs chuẩn bị cờ bằng giấy và hoa. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH PP TỔ CHỨC DẠY LƯỢNG HỌC 1. Phần mở đầu: Đội hình nhận lớp - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 2 - 3 phút * * * * * * * * * giờ học. T4 - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và * * * * * * * * * hát. T3 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa * * * * * * * * * hình tự nhiên ở sân trường. 1- 2 phút T2 2. Phần cơ bản: * * * * * * * * * - Bài TD phát triển chung với hoa cờ. T1 GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu 5 - 7 phút 0 GV vừa giải thíchđộng tác và cho HS bắt chước. GV có thể chia tổ tập Dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập. 12 – 14 luyện dưới sự điều - Chia tổ tập luyện GV đi từng nhóm sửa phút khiển của các tổ chữa động tác sai, động viên những HS trưởng hoặc cả lớp tập nhảy đúng. dưới sự điều khiển của - Chơi trò chơi: “ Hồng anh hồng yến!” GV. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau 5 - 7 phút đó cho HS chơi thử để HS hiểu cách chơi và Các đội hình tập luyện thực hiện. Sau mỗi lần chơi, em nào thắng * * * * * * * * * được biểu dương, những nhóm nào mà thua * * * * * * * * 1-2 phút phải nhảy lò cò * 2 phút 3. Phần kết thúc: 1- 2 phút - Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2; . Và hát 29
  12. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ Đội hình kết thúc học, giao bài tập về nhà. * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 Giáo dục ngoài giờ lên lớp – sinh hoạt tập thể. SẠCH SẼ – KHỎE MẠNH I MỤC TIÊU. - Giữ gìn vệ sinh thân thể tốt. - Biết giữ vệ sinh nơi công cộng, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. - Biết cách đề phòng một số bệnh thông thường như: đứt tay, đau răng, cảm nắng, cảm lạnh. - Thuộc bài thể dục buổi sáng. II.CHUẨN BỊ. - GV : Có nhiều tờ giấy , mỗi tờ ghi một việc làm về vệ sinh phòng bệnh như: - Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. - Không dụi tay bẩn lên mắt. - Đánh răng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ. - Không tắm nước ao, hồ, sông, nước bẩn. - Dùng muối iốt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Nhận xét chung. 2. Oån định tổ chức. - Yêu cầu HS hát bài: Hai bàn tay - Cả lớp hát. em. 3. Nội dung sinh hoạt. a. Giới thiệu chủ điểm sinh hoạt. - HS nghe giới thiệu. * Giới thiệu chung về tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp. * Đặt câu hỏi về chủ đề sinh hoạt và tuyên dương những em cố gắng trả lời đúng. - Tiêu chảy, cảm nắng, H? Mùa hè các em thường mắc bệnh Mùa hè ăn trái cây rồi uống nước lã. gì ? Đi học không đội nón, chạy giỡn ngoài nắng 30
  13. - Viêm phế quản, viêm họng, sổ mũi, H? Vào mùa đông, khí trời lạnh, các em thường hay bệnh gì ? - Sâu răng, đau mắt, cận thị, giun sán, H? Ngoài các bệnh nêu trên, các em - Đau tức, khó chịu. Ốm, phải nghỉ học. còn mắc các bệnh nào nữa ? Tốn tiền của cha mẹ. H? Khi mắc bệnh, các em thấy trong - HS suy nghĩ trả lời. người mình như thế nào? H? Em làm cách nào để khỏi bị bệnh? HS nghe hướng dẫn cách chơi. * Trò chơi: Phòng tránh bệnh –Bác sĩ dặn em. - Hướng dẫn cách chơi: Các em lần lượt lên nhận 1 tờ giấy, đọc to nội dung và trả lời: Đề phòng tránh bệnh - HS lần lượt lên nhận tờ giấy và trả gì? lời, Ví dụ: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi các bạn khác theo dõi và nhận xét. vệ sinh. ( Để phòng tránh bệnh tiêu chảy, giun sán). - Tổ chức cho HS chơi thật. - Cả lơp hát đồng thanh. - Cho HS hát bài: Quét nhà ( Hà Đức Hận) HS lắng nghe. c. Giáo dục tình cảm. - Để được khỏe mạnh, hàng ngày các em cần tắm rửa sạch sẽ để phòng tránh được các bệnh , các em nhớ ăn chín, uống nước đun sôi để nguội, về mùa hè không dược ăn những quả xanh, không đùa giỡn ngoài nắng, đi học nhớ đội nón . 4 . Kết thúc. a. Nhâïn xét buổi tiết sinh hoạt b. Dăn dò: Về các em nhớ thực hiện những điều mà hôm nay các em đã được học. 31