Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI
(Tiết 1 )
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15phút).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu viết tên từng bài Tập đọc (không có yêu cầu HTL) trong sách TV3.
- HS: SGK
(Tiết 1 )
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15phút).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu viết tên từng bài Tập đọc (không có yêu cầu HTL) trong sách TV3.
- HS: SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi
- TUẦN 18 LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ 08 tháng 01 năm 2018 đến 12 tháng 1 năm 2018 Tiết Thứ, Ghi Tiết PPC ngày Môn Tên bài dạy chú. T 1 Tập đọc 35 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( Tiết 1) 2 TĐ-KC 18 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( Tiết 2) Hai 3 Toán 86 Chu vi hình chữ nhật 08/1 4 Chào cờ 18 5 1 Chính tả 35 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( Tiết 3 ) 2 Đạo đức 18 Thực hành kĩ năng cuối học kì I Ba 3 Tốn 87 Chu vi hình vuông 09/1 4 Mĩ thuật 5 Anh văn GVC 1 Tập đọc 36 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( Tiết 4 ) 2 Tập viết 17 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( Tiết 5 ) Tư 3 Tốn 88 Luyện tập 10/1 4 TNXH 35 Ôn tập học kì I 5 Thể dục 35 ĐHĐN và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 1 Chính tả 36 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 ( Tiết 6 ) 2 Tốn 89 Luyện tập chung Năm 3 LTVC 18 Kiểm tra môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu, LT&C) 11/1 4 Thủ cơng 18 Cắt, dán chữ : VUI VẺ 5 Anh văn 36 GVC 1 TLV 18 Kiểm tra môn Tiếng Việt (Phần viết: C.Tả và TLV) 2 TNXH 36 Vệ sinh môi trường Sáu 3 Tốn 90 Kiểm tra định kì (Cuối học kì I) 12/1 4 Thể dục 36 Sơ kết học kì I 5 GDNGLL-SH 18 Bài hát có tên con vật. Đất Mũi, ngày 26 tháng 12 năm 2017. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng Nguyễn Văn Tồn 1
- Thứ hai , ngày 08 tháng 1 năm 2018 Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 1 ) I . MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/15phút). II.CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên từng bài Tập đọc (không có yêu cầu HTL) trong sách TV3. - HS: SGK III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Kiêûm tra tập đọc. Kiểm tra khoảng 6 em. - YC HS lên bảng bốc thăm, chọn bài đọc ( sau khi bốc thăm, được xem lại khoảng 2 - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về phút). chỗ chuẩn bị. - YC HS đọc theo qui định ở trong phiếu - YC HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - HS lên bảng đọc. dung bài. - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nhận xét . - Theo dõi, nhận xét. + Bài tập 2: • Hướngù dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn rừng cây trong - Hai HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. nắng. - GV giải nghĩa một số từ khó: uy nghi ( có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. Tráng lệ (đẹp lộng lẫy). - GV hỏi; + Đoạn văn tả cảnh gì? - Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng, - Y/C HS viết các từ: uy nghi, tráng lệ, - HS viết bảng con. Nhận xét. vươn thẳng, xanh thẳm . - Nhận xét sửa sai. 2
- - Yc HS giới thiệu về gia đình mình. - HS lần lượt giới thiệu về gia đình của mình. - Nhận xét. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại các kiến thức đã học. - Nhận xét tiết học. Tiết 5 : Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - ÔN BÀI TẬP RLTT VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN-TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA” I.MỤC TIÊU: - Biêt cách tập hợp hàng nhanh, trật tự dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái, đúng cách. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II . ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Vệ sinh sạch se,õ đảm bảo an toàn sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, sân bãi cho giờ học. III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH PP TỔ CHỨC DẠY LƯỢNG HỌC 1. Phần mở đầu: Đội hình nhận lớp - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 2 - 3 phút * * * * * * * * * giờ học. T4 - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và * * * * * * * * * hát. T3 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa * * * * * * * * * hình tự nhiên ở sân trường. 1- 2 phút T2 2. Phần cơ bản: * * * * * * * * * - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, dàn 8 - 10 phút T1 hàng, điểm số, quay phải, quay trái. 0 GV GV giới thiệu, lần đầu GV hô cho cả lớp GV có thể chia tổ tập tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV luyện dưới sự điều uấn nắn sửa sai cho các em. khiển của các tổ - Ôn đi vượt chướng ngại vật,đi chuyển 10 – 12 trưởng hoặc cả lớp tập hướng phải,trái. phút dưới sự điều khiển của GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu GV. vừa giải thíchđộng tác và cho HS bắt chước. Dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập.Trước khi Các đội hình tập luyện 16
- thực hiện GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách * * * * * * * * * bật nhảy để vượt chướng ngại vật. * * * * * * * * - Chơi trò chơi “Đua ngựa“.GV nêu tên trò * chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi 6-8 phút thử để HS hiểu cách chơi và thực hiện. Sau mỗi lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào mà thua phải nhảy lò cò xung quanh các bạn. 1-2 phút 3. Phần kết thúc: 2 phút1- 2 - Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2; . Và hát phút Đội hình kết - GV cùng HS hệ thống bài. thúc - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. * * * * * * * * * T4 * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 Thứ năm , ngày 11 tháng 1 năm 2018 Tiết 1 :Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (Tiết 6 ) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút). - Bước đầu biết viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). II. CHUẨN BỊ: - GV: 8 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL.( từ đầu năm đến tuần 17 ) - HS:VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. 2. Kiêûm tra HTL: Kiểm tra khoảng 5 em. Thực hiện như tiết 5. 17
- 3. Bài tập - HS đọc yêu cầu của bài - YC HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS xác định đúng: + Đối tượng viết thư: một người thân (hoặc - một người mình quý mến) như: ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ + Nội dung thư: thăm hỏi về sức khỏe, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc - GV mời 3 HS phát biểu ý kiến: - Suy nghĩ và trả lời. + Các em chọn viết thư cho ai? + Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì? (VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khỏe của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết sức khỏe của bà thế nào? Em viết thư cho một bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ) - GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu, kém viết - Hs viết thư. bài. - YC HS đọc thư. - Nhận xét. - Một số em đọc. Nhận xét. - GV đánh giá một số bài, nhận xét chung 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc những HS viết chưa xong lá thư về nhà viết tiếp; Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra định kì. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 :Toán Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU. - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân ( chia ) số có hai, ba chữ số với ( cho ) số có một chữ số - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - HS khá, giỏi làm thêm cột 4 và 5 của BT2. II. CHUẨN BỊ. - HS : SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 18
- - Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính chu vi - 2,3 em nêu. của các hình đã học - Nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cho hs xác định yêu cầu của đề - Cho hs làm bài vào vở. Sau đó 2 hs ngồi - HS làm bài, 5 em lên bảng. gần nhau đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Nhận xét bạn làm. - Nhận xét, củng cố các bảng nhân, chia đã học. Bài 2: Tiến hành như bài 1 - Y/c Hs nêu cách tính 1 số phép tính. - Hs làm bài - HSKG làm bài tập 2 cột 4, 5. Bài 3: Gọi hs đọc đề - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và - Nêu cách làm, rồi làm bài, 1 em nêu cách làm. làm bảng lớp. - Chữa bài: yêu cầu hs nêu cách tính chu Bài giải: vi hình chữ nhật Chu vi mảnh vuờn hình chữ nhật là - Nhận xét, củng cố cách tính chu vi ( 100+ 60) x 2 = 320(m) HCN. Đáp số : 320 m Bài 4: Tiến hành như bài 3 Y/c Hs nêu cách tìm 1 phần mấy của 1 - 1 em nêu yêu cầu. số. - 1 em làm bảng lớp, nêu cách làm. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét bài bạn. Bài 5: Cho hs xác định yêu cầu của đề - 1 em nêu yêu cầu. - YC HS làm bài. - 3 em làm bảng lớp, nêu cách làm. - Nhận xét, củng cố cách tính giá trị của - Nhận xét bài bạn. biểu thức. - KQ: a. 80 b. 105 c. 80 3. Củng cố và dặn dò: - HS khá, giỏi làm thêm cột 4 và 5 của BT2. - Nhận xét tiết học 19
- Tiết 3 : Thủ công CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( T2 ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ đúng qui trình kĩ thuật, các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS hoàn thành sản phẩm của mình. Biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. -Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình và biết giữ vệ sinh an toàn trong lao động. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giấy màu, kéo, hồ dán, Mẫu chữ VUI VẺ. Quy trình Cắt, dán chữ VUI VẺ. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Thực hành. - Treo tranh qui trình Cắt, dán chữ VUI - Quan sát VẺ - YC HS nhắc lại các bước thực hiện - Nêu 2 bước ( 2 em nêu ). Cắt, dán chữ VUI VẺ. + Bước 1: Kẻ chữ các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi. + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - Chỉ trên tranh qui trình và nhắc lại cách Cắt, dán chữ VUI VẺ theo 2 bước. - Cho học sinh thực hành nhóm 4, thời - Thực hành theo nhóm 4. gian 18 phút. - Nhắc nhở học sinh chú ý giữ vệ sinh, an toàn lao động. - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Các nhóm mang sản phẩm lên và nhận xét. trưng bày.( 4 nhóm nhanh nhất) 20
- YC HS đọc nội dung đáng giá SP. 1 em đọc. - Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của - Nhận xét SP của từng nhóm. từng nhóm. - Nhận xét, đánh giá SP của từng em theo. mức độ hoàn thành tốt và hoàn thành 3. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS ôn lại các bài đã học, mang theo đầy đủ dụng cụ để tiết sau học. Tiết 4 : Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC THẦM, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN DO TRƯỜNG RA. Thứ sáu ngày 5 tháng 01 năm 2017 Tiết 1 :Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN) ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN DO TRƯỜNG RA. Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. - Biết phân, rác thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật. - Biết phân, rác thải nếu không xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lý phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Từ đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. *KNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ mơi trường. *SDNLTKVH: Giáo dục HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác như rau,củ, quả, cĩ thể làm phân bĩn, một số rác cĩ thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự 21
- lãng phí khi dùng các vật liệu, gĩp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng cĩ hiệu quả. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải ,cảnh thu gom và xử lý nước thải. - Các hình trong SGK trang 68,69. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . *Cách tiến hành: Bước 1:Thảo luận nhóm GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý: - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua - Nhóm đôi quan sát, thảo luận. đống rác. Rác có hại như thế nào? - Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? GV gợi ý để HS nêu được các ý sau: + Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. + Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Ruồi, muỗi , chuột Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm - Đại diêïn nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. khác bổ sung. - GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khỏe con người. *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. 22
- c. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. *Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải . *Cách tiến hành: - Bước 1:Từng cặp HS quan sát các hình - HS thảo luận theo nhóm đôi trong SGK trang 69 và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc nào làm đúng, việc nào - HS trình bày, các nhóm khác nhận làm sai. xét bổ sung. - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV có thể gợi ý tiếp: HS trả lời - Cần phải làm gì đểû giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. d. Hoạt động3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh HS tập sáng tác bài hát ngắn để đóng vai. HS trả lời. Ví dụ: sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm” Nội dung: Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính, tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động. Lưu ý : Nôïi dung bài hát cần ngắn gọn và cho HS trình bày ngay tại lớp. 3.Củng cố, dặn dò: +Rác có tác hại gì? +Nêu cách xử lý rác? - Biết một vài biện pháp xử lý phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Từ đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. - Nhận xét tiết học. 23
- Tiết 3 : Toán Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN TRƯỜNG RA. Tiết 4 : Thể dục ƠN TẬP VÀ SƠ KẾT HỌC KÌ I I -MỤC TIÊU: - Nhăc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I II - ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC 1. Phần mở đầu: Đội hình lúc đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2 phút * * * * * * * * * T3 giờ học. 50 – 60 m * * * * * * * * * T2 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên * * * * * * * * * T1 theo một hàng dọc. 1- 2 phút 0 GV - Đi theo vòng tròn và hít thở sau. 1- 2 phút - Trò chơi khởi động. Đội hình tập luyện 2. Phần cơ bản 8 - 10 * * * * * * * * * T3 - GV giới thiệu nội dung sơ kết. phút * * * * * * * * * T2 - Tập bài thể dục phát triển chung. * * * * * * * * * T1 -Hệ thống những kiến thức đã học kể cả tên gọi, cách thực hiện. 6-8 phút 0 GV Cho một số em thực hiện động tác đã học, nhận xét nêu những điểm sai dễ măc phải. Đội hình kết thúc -Nhắc nhở các em phấn đấu ở HKII. * * * * * * * * * T3 - Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của 5-6 phút * * * * * * * * * T2 GV. * * * * * * * * * T1 3.Phần kết thúc. 1-2 phút 0 GV - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2 phút - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 24
- Giáo dục ngoài giờ lên lớp. HÁT BÀI HÁT CÓ TÊN CON VẬT I MỤC TIÊU. - Biết hát những bài hát có tên con vật. - Tạo diều kiện cho HS tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí. - Góp phần hình thành ở HS lối sống thân thiện với môi trường. II.CHUẨN BỊ. GV: Giấy trắng và bút để hai đội chơi ghi tên các bài hát có tên các con vật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Cho các em hát bài hát tự chọn. - HS hát đồng thanh bài hát. 2. Nội dung sinh hoạt: a.Giới thiệu chủ điểm sinh hoạt: - GV giới thiệu chung về tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Ghi bảng: - Hát bài hát có tên con vật b.Hoạt động 1. Nắm thể lệ trò chơi .( 3 phút) - GV chia lớp thành hai đội và thông - HS lắng nghe. báo thể lệ trò chơi. + Hai đội sẽ rút thăm xem đội nào hát - HS chọn đội chơi và xếp thứ tự bạn trước. lần lượt chơi. + Mỗi đội phải hát được một đoạn (nào - Hai đội lên bắt thăm đó trong bài hát) có nêu tên một con vật. Sau khi đội một hát xong một đoạn có nêu tên con vật thì đến lượt đội 2 hát, đội 2 hát xong lại đến lượt đội 1 hát, .trò chơi cứ thế diễn ra. + Nếu sau một phút mà đội nào không hát được một đoạn có nêu tên con vật thì đội đó thua cuộc. + Nếu cùng hát tên một con vật nhưng ở các bài khác nhau thì vẫn được châùp nhận + Đoạn đã hát rồi sẽ không được hát lại. + Một bài hát mà có nêu nhiều tên con vật thì có thể hát thành nhiều đoạn. c. Hoạt động 2. Tham gia trò chơi. (12 - Từng đội lần lượt chơi. 25
- phút) + HS thực hiện trò chơi theo thể lệ. d. Hoạt động 3. Tổng kết trò chơi - GV tổng kết đội thắng, đội thua và cho HS nêu ý nghĩa về trò chơi. - Qua trò chơi, các em đã biết thêm - HS nêu ý nghĩa trò chơi. được rất nhiều điều bổ ích về các bài - Đội thua sẽ cõng đội thắng. hát có tên các con vật. 3. Kết thúc: - Khen những em hát đúng và phê - HS lắng nghe bình những em còn đùa nghịch khi hát. - Nhận xét tiết học. PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 PHT TT Nguyễn Văn Tồn DUYỆT CỦA HT 26