Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy;biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến
Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Giáo dục học sinh sống ngay thẳng, biết sống vì mọi người.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh họa.
-Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
pdf 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 4 ( Từ ngày 2/10/2017 đến ngày 6/10/2017) Tiết Thứ theo Ghi Tiết Mơn Tên bài ngày PPC chú T 1 Chào cờ Hai 2 Tập đọc 7 Một người chính trực 2/10 3 Tốn 16 So sánh xếp thứ tự các số tự nhiên 4 Đạo đức 4 Vượt khĩ trong học tập 1 LTVC 7 Từ láy từ ghép Ba 2 Địa lí 4 HĐ SX của người dân HLS 3/10 3 Tốn 17 Luyện tập 4 1 Chính tả 4 Truyện cổ nước mình Tư 2 KC 4 Một nhà thơ chân chính 4/10 3 Tốn 18 Yến, tạ, Tấn 4 Tập đọc 8 Tre Việt Nam 5 Lịch sử 4 Nước Âu Lạc 1 TLV 7 Cốt Truyện Năm 2 LTVC 8 LT từ ghép và từ láy 5/10 3 Tốn 19 Bảng đơn vị khối lượng 4 1 TLV 8 TL XD cốt truyện 2 Tốn 20 Giây, thế kỉ Sáu 3 KT 4 Khâu thường 6/10 4 SH 4 Lựa chọn đường đi an tồn GDNG Đất Mũi, ngày 2 tháng 10 năm 2017 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong 1
  2. TUẦN 4 Thứ hai , ngày 9 tháng 10 năm 2017 Tiết 2 : TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy;biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục học sinh sống ngay thẳng, biết sống vì mọi người. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. II.CHUẨN BỊ -Tranh minh họa. -Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - YC HS đọc bài người ăn xin trả lời: ? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như -2 học sinh trả lời. thế nào? ? Nội dung chính của bài nói gì? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài , ghi bảng. -Học sinh nhắc lại đề bài. b.Luyện đọc Cho HS đọc tồn bài -1 HS khá đọc cả bài HD HS chia đoạn, luyện đọc. - Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt)ï -Đoạn 1:Từ đầu Lý Cao Tông -Đoạn 2:Tiếp .Tô Hiến Thành được. -Đoạn 3:Phần còn lại. GV theo dõi sửa sai kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - Cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần - Đọc chú giải SGK. chú giải SGK. - Luyện đọc trong nhĩm -Đọc nhóm đôi. -1 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS lắng nghe. c.Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1: HS đọc và trả lờ câu hỏi. H:Đoạn này kể chuyện gì? - Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. 2
  3. H:Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? -Trong việc .thái tử Long Cán. - Đọc đoạn 2. H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường -Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày xuyên chăm sóc ông ? đêm hầu hạ ông. - Đọc đoạn 3. H:Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông -Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung đứng đầu triều đình ? Tá. H:Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? -Vì bà thấy được ông tiến cử. H:Trong việc tìm hiện như thế nào? H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người -Ông cử người hầu hạ mình. chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - GD HD lòng chính trực, biết quan tâm -Vì ông quan ., giúp dân. tới người khác. d. Đọc diễn cảm. -HS rút ra ND của bài. Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . - 3HS đọc 3 đoạn -Lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật. GV nhận xét chung. -Lớp theo dõi – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: - HS nêu nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị:”Tre Việt Nam” Tiết 3 : MÔN TOÁN TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.MỤC TIÊU: -Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. -Cả lớp làm BT1( cột1), BT2(a,b) BT3a.HS cĩ năng khiếu làm hết các BT. -GDHS tính chính xác khi làm bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 3
  4. Tiết 5 : MÔN LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I.MỤC TIÊU: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - HS cĩ năng khiếu : + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Aâu Việt. + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Aâu Lạc. + Biết sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc. II.CHUẨN BỊ GV : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra H: Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Nêu những nét chính về đời sống vật chất, -Hai em lên trả lời tinh thần của người Lạc Việt ? -Nhận xét 2.Bài mới - Nhắc lại a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân -HScó nhiệm vụ điền dấu x vào ô - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau : để chỉ những điểm giống nhau trong Em hãy điền dấu x vào ô trống .: sau những cuộc sống của người Lạc Việt và người điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Âu Việt và người Aâu Việt . Việt +Sống trong cùng một địa bàn +Đều biết chế tạo đồ đồng +Đều biết rèn sắt +Đều biết trồng lúa và chăn nuôi +Tục lệ có nhiều điểm giống nhau GV hướng dẫn HS kết luận : Cuộc sống người - Học sinh đọc kết luận .với nhau. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp +GV yêu cầu HS quan sát lược đồ h1 nơi đóng -HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi đô của nước Âu Lạc . H : So sánh sự khác nhau về nơi đóng đôcủa 16
  5. nước Văn Lang và nước Âu lạc ? -HS nêu +GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -Lắng nghe Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Từ năm 207 TCN phương Bắc” sau đó HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân +HS đọc SGK và trả lời câu hỏi dân Âu lạc. H :Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại ? vì người Âu Lạc đồn kết một lịng chống giặc, lại cĩ tướng chỉ huy gi i, vũ H: Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào khí tốt, thành lũy kiên cố ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? vì Triệu Đà đem quân sang đánh Âu Lạc, An Dương Vương thua trận, phải nhảy xuống bi n tự tử +GV chốt lại câu trả lời và nhận xétù 3.Củng cố – dặn dò : - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/15 - 1-2 em nhắc lại. - Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài 4. Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I.MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước tạo thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó. - GD HS yêu quý các câu chuyện cổ tích Việt Nam. II.CHUẨN BỊ -Hai bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra + Một bức thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần - 1 HS trả lời. + Đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. - Nhận xét. - Nhận xét . 2.Bài mới: 17
  6. a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Nhận xét. Bài 1: Giúp HS ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc phần nhận xét. bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cả lớp đọc thầm bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tìm sự việc chính trong chuyện. - Một số HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. - Nhận xét. Bài 2: - Giúp HS hiểu thế nào là cốt truyện. - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cột - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng truyện. Vậy cốt truyện là gì? cốt cho diễn biến của chuyện. Bài 3: - Giúp HS nắm được các phần của cốt truyện - HS đọc yêu cầu. và tác dụng của nó. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận:(SGV/109) c. Ghi nhớ. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 2 – 3 em đọc ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: - Giúp HS sắp xếp được sự việc chính thành - 1 em đọc thành tiếng. cốt truyện Cây khế. - Thảo luận nhóm 2, làm bài. - 2 HS lên bảng sắp xếp, dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. - Nhận xét . Bài 2: - Giúp HS dựa vào cốt chuyện kể lại được câu chuyện Cây khế. - 1 em đọc yêu cầu SGK. - Tập kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét . - Nhận xét. - GD HS tính trung thực và yêu quý truyện cổ tích Việt Nam. 3.Củng cố – dặn dò - Câu chuyện Cây khế khuyên chúng ta điều gì? anh em phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng cốt chuyện. 18
  7. Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I.MỤC TIÊU - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần,cả âm đầu và vần) -Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép cĩ nghĩa tổng hợp ,3 từ ghép cĩ nghĩa phân loại II.CHUẨN BỊ - Kẻ sẵn bảng như bài tập 1, bài tập2. Từ điển. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra H:Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích. -2 học sinh lên bảng. H:Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích. - Dưới lớp làm nháp. - Nhận xét. - Nhận xét . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe và nhắc lại b.Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: - HS đọc nội dung BT1 và phần VD - Giúp HS nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa mẫu trong SGK. tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Thực hiện nhóm 2 em. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. Bài 2: - 2 em đọc BT. - Giúp HS nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa - Thảo luận trong nhóm 4 . tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Đại diện các nhóm phát biểu. - Nhận xét tuyên dương những em giải thích đúng, - Nhận xét. hiểu bài. Bài 3: - Giúp HS nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần,cả âm đầu và vần) - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 3 HS đọc KQ. - Nhận xét. Nhận xét, tuyên dương. 19
  8. 3.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học Về làm lại bài 2,3 và chuẩn bị bài sau . Tiết 3 : TỐN TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I.MỤC TIÊU - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam.Quan hệ của đề- ca- gam, héc- tô- gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Cả lớp làm BT 1,2, HS cĩ năng khiếu làm hết các BT - Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. II.CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra Tính 145kg + 45kg = kg 320tạ + 195 tạ = tạ - 2 HS lên bảng làm. 1704kg – 96 kg = kg 213tấn – 87tấn = tấn 125yến x 3 = yến 456tạ x 4 = tạ 985tấn : 5 = tấn 612kg : 3 = kg Chữa bài, nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nghe và nhắc lại đề. b. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam * Đề-ca-gam : H: Kể tên những đơn vị đo khối lượng? Tấn, tạ, yến, kg, g. H. 1kg = ? g 1kg = 1000g Nêu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. Đề-ca-gam viết tắt là dag. Viết và nêu tiếp 1dag = 10g Vài em đọc lại kí hiệu, độ lớn. H: 10gam bằng bao nhiêu đề-ca-gam? 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. * Héc-tô-gam :Tương tự như Đề- ca-gam. c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng H. Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. 20
  9. Treo bảng phụ bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn HD HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô- Nhỏ hơn ki-lô-gam 1 em lên ghi vào bảng kẻ sẵn gam tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g =10tạ =10yến =10kg =10hg =10dag =10g =1000kg =100kg =1000g =100g Đặt câu hỏi giúp HS nắm v ng bảng đơn vị đo khối lượng. d. Luyện tập thực hành Bài 1: - 1 em nêu YC. - Giúp HS biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm Sửa bài chung cho cả lớp. vào vở Bài 2: - Giúp HS biết thực hiện phép tính với số đo khối HS nêu thực hiện phép tính bình lượng. thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào GV nhận xét, sửa bài. vở. Bài 3: HS cĩ năng khiếu làm. - HS khá, giỏi làm. - Giúp HS so sánh các số đo đại lượng - Nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : HS HTT làm. GV cho HS tự đọc đề toán và giải bài toán rồi sửa bài. 3.Củng cố – dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài :”Giây, thế kỷ”. 21
  10. Thứ sáu ,ngày 13 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.MỤC TIÊU -Dựa vào gợi v nhân vật và chủ đ ( SGK , xây dựng được cốt truyện cĩ yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và k lại v n t t câu chuyện đĩ. - Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ 6 Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Thế nào là cột truyện? Cốt truyện thường có -2 HS trả lời. những phần nào? - Nhân xet. - Kể lại truyện Cây khế. - Nhận xét . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bang . b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gi p HS tưởng tượng và k lại câu chuyện cĩ - 2 HS đọc đề bài. nhân vật. - Gạch chân yêu cầu chính. - Phân tích đề. - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Lắng nghe. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi trong SGK lên - Trả lời tiếp nối theo ý mình. bảng. - Nhận xét, chốt lại K đ ng (SGV/113) - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi trong SGK lên bảng. Câu 1,2 tương tự gợi ý 1. - Trả lời. - Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống - Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể các mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý. em khác lắng nghe, bổ sung góp ý cho - Kể trước lớp. bạn. - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 em kể - 8 – 10 HS thi kể. theo tình huống 1 và 1 em kể theo tình huống 2. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Tìm ra bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng - Nhận xét . 22
  11. 3.Củng cố – dặn dò : tượng ra cốt truyện hấp dẫn, mới lạ. - Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : TỐN TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Bài tập 1 :khơng làm 3 ý II.CHUẨN BỊ - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra Điền dấu thích hợp vào º 6 tấn 3 tạ º 63tạ - 1 HS làm. 13tấn 2yến º 120tạ 30kg 25tạ 7yến º 275kg - Nhận xét . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi bảng. Nhắc lại b.Giới thiệu giây và thế kỉ. * Giới thiệu giây. - Cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ - Quan sát, chỉ kim giờ, kim phút kim giờ và kim phút trên đồng hồ - Đặt câu hỏi HD HS nhận biết giây, phút, giờ. -Theo dõi, trả lời. - Viết lên bảng : 1phút = 60giây. - HS đọc : 1phút = 60giây. Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS 23
  12. quan sát - HS nghe và nhắc lại. Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 1 thế kỉ = 100 năm. vạch tiếp liền là 1 giây. Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 - HS theo dõi và nhắc lại. phút, tức 60 giây Viết bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ. - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu về cách tính các mốc thời gian.( Như SGK) - Giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng kỉ thứ mười lăm ghi là XV. chữ số La Mã. - Yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. - HS viết : XIX, XX, XXI c.Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Giúp HS biết được mối quan hệ giữa giây và - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài phút, giữa năm và thế kỉ. vào SGK. - Theo dõi và chữa bài. - GV nhận xét . Bài 2: - 1 em nêu YC. - Giúp HS biết xác định một năm cho trước thuộc - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài thế kỉ nào. vào SGK. - Theo dõi và chữa bài. - GV nhận xét . Bài 3: - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để - Giúp HS biết xác định một năm cho trước thuộc kiểm tra bài của nhau. thế kỉ nào, tính đến nay là bao nhiêu năm. - Chữa bài . 3.Củng cố – dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn HS chưa hoàn thành hết bài về nhà tiếp tục hoàn thành nột bài còn dở và chuẩn bị bài sau. 24
  13. MÔN KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường. - GD HS tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường và một số sản phẩm từ mũi khâu thường. - Vải, len, kim , thước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra Ki m tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh -Trình bày dụng cụ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - Theo dõi. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa. - Nhận xét các câu trả lời của học sinh và - uan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và kết luận v đặc đi m của mũi khâu thưa quan sát hình 1 trả lời v đặc đi m các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa khác với mũi khâu thường * Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Nêu khái niệm v khâu đột thưa - Treo tranh quy trình khâu đột thưa - uan sát các hình 2, , 4 đ nêu các bước trong -Hướng dẫn thao tác b t đầu khâu, khâu quy trình khâu đột thưa. mũi thứ nhất, mũi thứ hai - uan sát hình 2 đ trả lời cách vạch dấu và thực - Nêu đi m lưu . hiện thao tác khâu. - Ki m tra sự chuẩn bị của học sinh, cho - uan sát đ thựhiệnmũikhâutiếptheo. học sinh tập thực hành -Nêu cách kết th c đường khâu, thao tác khâu lại mũi, n t chỉ cuối đường khâu -Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. 3.Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học 25
  14. Tiết 4 : GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bài 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết giải thích so sánh đi u kiện con đường an tồn và khơng an tồn. - Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường đ cĩ th lập được con đường đảm bảo an tồn đi tới trường . 2. Kĩ năng: - Lựa chọn đường đi an tồn nhất đ đến trường. - Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức và thĩi quen chỉ khi đi con đường an tồn dù cĩ phải đi vịng xa hơn. II . CHUẨN BỊ - GV : sơ đồ - Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Ơn bài cũ H : Theo em, đ đảm bảo an tồn người - HS trả lời đi xe đạp phải đi như thế nào? H : Chiếc xe đạp đảm bảo an tồn là chiếc xe như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Các nhĩm thảo luận và trình bày Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an tồn. - Con đường an tồn là con đường là con - GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ cho các đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường nhĩm, yêu cầu các nhĩm thảo luận câu h i cĩ kẻ phân chia các làn xe chạy, co các sau và ghi kết quả vào giấy theo mẫu: bi n báo hiệu giao thơng , ở ngã tư cĩ đ n Điều kiện con đường Đ iều kiện con đường tín hiệu giao thơng và vạch đi bộ ngang an tồn kém an tồn qua đường. 1 2 3 - GV cùng HS nhận xét Hoạt động : Chọn con đường an tồn đi 26
  15. đến trường. - GV dùng sơ đồ v con đường từ nhà đến trường cĩ hai hoặc 3 đường đi, trong đĩ mỗi đoạn đường cĩ nh ng tình huống khác nhau. - GV chọn 2 đi m trên sơ đồ, gọi 1,2 HS - HS chỉ theo sơ đồ chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an tồn hơn. Yêu cầu HS phân tích cĩ Bệnh viện Trường học(B) đường đi khác nhưng khơng được an tồn. Vì lí do gì? Uỷ ban Chợ Nhà (A) Sân vận động Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy đi m hoặc đoạn đường an tồn và mấy đi m khơng an tồn. - Gọi 2 HS lên giới thiệu - HS chỉ con đương an tồn từ nhà mình đến trường. - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an tồn. 4. Củng cố, dặn dị : - GV cùng HS hệ thống bài 5. Nhận xét : - Tuyên dương nh ng em đọc tốt. - Nhận xét tiết học. 27
  16. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017 28