Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án và thang điểm)

Câu 2: (3,0 điểm) Bằng kiến thức đã học em hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Em hiểu như thế nào về lượng mưa của nước ta (từ 1.500 đến 2.000 mm/năm); Hãy cho biết cách đo, tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa phương?
doc 6 trang BaiGiang.com.vn 31/03/2023 4480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án và thang điểm)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (5,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết: a) Vào những ngày nào trong năm thì hai nửa cầu Bắc và Nam nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? Tại sao các mùa ở miền Nam nước ta lại không rõ rệt ? b) Khoảng cách từ TP. Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội trên bản đồ thế giới đo được là bao nhiêu cm (Khi biết trên thực tế khoảng cách ấy là 1920 km, với bản đồ có tỉ lệ 1:40.000.000? c) Giả sử có một trận bóng đá giao hữu giữa Nhật Bản và Bra-xin diễn ra ở Việt Nam (1050Đ) vào lúc 8 giờ 15 phút ngày 01/03/2016. Các nước đều truyền hình trực tiếp trận bóng đá này. Hãy tính giờ và ngày, tháng truyền hình trực tiếp của các nước: LB Nga (450Đ), Nhật Bản (1390Đ), Bra-xin (450T), Hoa Kì (1200T). Câu 2: (3,0 điểm) Bằng kiến thức đã học em hãy chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Em hiểu như thế nào về lượng mưa của nước ta (từ 1.500 đến 2.000 mm/năm); Hãy cho biết cách đo, tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa phương? Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (đơn vị %) Nhóm 1979 1989 1999 2002 2012 0 - 14 42,5 39,9 33,2 30,2 24,1 15 - 59 50,4 52,9 58,7 61,1 66,2 > 60 7,1 7,2 8,1 8,7 9,7 Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi?
  2. b) Sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta? Câu 4: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừg ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2018. Tổng diện tích rừng Diện tích Diện tích Năm (triệu ha) tự nhiên (triệu ha) rừng trồng (triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 1976 11,1 11,0 0,1 1983 7,2 6,8 0,4 1990 9,2 8,4 0,8 2010 13,4 10,3 3,1 2018 14,5 10,3 4,2 a) Tính độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn trên (cho biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu ha)? b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta trong giai đoạn trên. Giải thích nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục tài nguyên rừng của nước ta hiện nay? Câu 5: (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? b) Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 - 2007) và sự phân bố của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta. c) Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta lại phát triển mạnh như vậy? Hết (Học sinh được sử dụng máy tính cầm tay và At lát Địa lí Việt Nam)
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Địa lí 9 Câu Đáp án Thang điểm a) Vào các ngày 21/3 (xuân phân) và 23/09 (thu phân), hai nửa cầu 1,0 Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau. Miền Nam nước ta nằm gần xích đạo nên khi nửa cầu Bắc và nửa 1,0 cầu Nam ngả về phía Mặt Trời thì lượng ánh sáng và nhiệt nhận được trong hai thời kì đó chênh nhau không nhiều lắm. Khí hậu quanh năm đều nóng, các mùa không rõ rệt. b) Khoảng cách từ TP. Cà Mau đến Thủ đô Hà Nội trên bản đồ thế 1,0 Câu 1 giới đo được là 4,8 cm. c) Giờ và ngày, tháng truyền hình trực tiếp của các nước như sau: 2,0 Nước Kinh độ Giờ Ngày, tháng LB Nga 450Đ 04 giờ 15 phút 01/03/2016 Nhật Bản 1390Đ 10 giờ 31 phút 01/03/2016 Bra-xin 450T 23 giờ 45 phút 29/02/2016 Hoa Kì 1200T 17 giờ 15 phút 29/02/2016 - Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: + Tính chất nhiệt đới: Bình quân 1m 2 lãnh thổ nhận được một triệu 0,5 kilô calo trong một năm. Số giờ nắng đạt từ 1400 - 3000 giờ trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 210C. + Tính chất gió mùa: Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù 0,5 hợp với hai mùa gió. Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa tây Nam và Đông Nam nóng ẩm. + Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500 - 2000mm. 0,5 ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa trung Câu 2 bình năm có thể lên đến 3500 - 4000mm. Độ ẩm không khí cao, trên 80%. - Em hiểu như thế nào về lượng mưa của nước ta (từ 1.500 đến 2.000 0,5 mm/năm): Trong một năm tổng lượng mưa của nước ta khoảng từ 1.500 đến 2.000 mm. - Cách đo, tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa 1,0 phương: + Người ta dùng thùng đo mưa đặt ngoài trời khi có mưa, sau khi ngừng mưa thì xem mực nước trong thùng đo mưa đạt bao nhiêu mm thì đó chính là lượng mưa sau một trận mưa, rồi ghi chép lại.
  4. + Tính lượng mưa trong ngày: Bằng tổng lượng mưa sau mỗi lần đo được trong ngày đó. + Tính lượng mưa trong tháng: Bằng tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. + Tính lượng mưa trong năm: Bằng tổng lượng mưa của 12 tháng. a) Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: 1,5 - Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 -14 tuổi ngày càng giảm từ 42,5% (năm 1979) xuống còn 24,1% (năm 2012). - Tỉ lệ nhóm tuổi tử 15 - 59 tuổi ngày càng tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 66,2% (năm 2012). - Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên cũng ngày càng tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 9,7% (năm 2012). Qua đó cho thấy kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già. * Nguyên nhân: 0,75 - Tỉ lệ từ 0 - 14 ngày càng giảm do tỉ lệ sinh giảm, nhờ vào việc thực hiện tốt chính sánh dân số và kế hoạch hóa gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hóa gia đình ngày càng được Câu 3 nâng cao. - Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi tăng là do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó. - Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng do chất lượng cuộc sống được cải thiện, cùng với sự tiến bộ của ngành y tế đã làm giảm tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình tăng. b) Ảnh hưởng: 0,75 - Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc, giảm gánh nặng dân số. Tuy nhiên, tỉ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta vẫn còn cao nên các vấn đề giáo dục, y tế, văn hóa, cũng cần được quan tâm giải quyết. - Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao, nguồn dự trữ lao động lớn. - Sự gia tăng nguồn lao động gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. a) Tính độ che phủ rừng của nước ta: 1,5 Tổng diện tích Năm Độ che phủ (%) rừng (triệu ha) 1943 14,3 43,2 1976 11,1 33,5 Câu 4 1983 7,2 21,8 1990 9,2 27,8 2010 13,4 40,5 2018 14,5 43,8 b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước 1,5
  5. ta: Tổng diện tích rừng của nước ta có nhiều biến đổi do sự biến đổi của diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng. Sự biến đổi tổng diện tích rừng làm cho độ che phủ rừng của nước ta cũng có sự biến đổi tương ứng (dẫn chứng). - Nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục tài nguyên rừng của 1,0 nước ta hiện nay: + Do khai thác quá mức, đốt rừng làm rẫy, chiến tranh, cháy rừng. + Có chính sách bảo vệ và đẩy mạnh việc trồng rừng. a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực 2,0 phẩm: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Chế biến Chế biến Chế biến sản phẩm trồng trọt sản phẩm chăn nuôi thủy hải sản Muối từ thịt từ sữa Tôm, cá Xay xát Nước mắm Đường mía Sản phảm khác Sản phẩm khác và các sản phẩm Sữa và các và các sản phẩm Thịt và Chè, cà phê, thuốc lá Chè, cà phê, bia, nước ngọt Rượu, bia, b) Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 - 2007) và sự 1,5 phân bố của các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta: Câu 5 - Từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta tăng 85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,74 lần. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp (chiếm 23,7% năm 2007). - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhiều nhất là ở TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng. c) Những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành công 1,5 nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta: - Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản). - Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong và ngoài nước). - Nguồn lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, các chính sánh phát triển,